Trang chủ Đề thi & kiểm tra Địa lý Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Địa số 4 có đáp án

Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Địa số 4 có đáp án

Câu 1 : Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở

A. rừng sản xuất.

B. rừng phòng hộ.

C. các khu bảo tồn.

D. vườn quốc gia.

Câu 2 : Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?

A. Bãi triều.

B. Sông suối.

C. Vịnh biển.

D. Đầm phá.

Câu 4 : Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

A. chăn nuôi trâu và bò,

B. trồng cây lương thực.

C. nuôi lợn và gia cầm.

D. nuôi tôm, cá nước lợ.

Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?

A. Sóc Trăng.

B. Hậu Giang.

C. Đồng Tháp.

D. An Giang.

Câu 16 : Thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới ở trung du và miền núi nước ta là

A. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

B, chăn nuôi gia cầm, cây lương thực,

C. cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản.

D. nuôi trồng thủy sản, cây dược liệu.

Câu 17 : Phát biểu nào sau đây đúng về ngành viễn thông trước ta hiện nay?

A. Tốc độ phát triển rất nhanh,

B. Các công nghệ còn hạn chế.

C. Thừa lao động kĩ thuật cao,

D. Phát triển nhất ở miền núi.

Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương nước ta hiện nay?

A. Thị trường buôn bán được mở rộng.

B. Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng.

C. Hàng hóa phong phú và đa dạng.

D. Chủ yếu nhập khẩu hàng tiêu dùng.

Câu 19 : Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Diện tích rộng lớn nhất cả nước.

B. Có nhiều vịnh biển và đầm phả.

C. Biên giới chung với hai quốc gia.

D. Nhiều khoáng sản trữ lượng lớn.

Câu 20 : Thuận lợi của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển dịch vụ hàng hải là

A. bờ biển dài, có các vinh nước sâu.

B. có vùng biển rộng và các đầm phá.

C. nhiều cửa sông và những bãi triều.

D. có những bãi cát rộng, đảo ven bờ.

Câu 21 : Tiềm năng to lớn của Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp lâu năm là

A. đất badan và khí hậu cận xích đạo.

B. nhiều sông suối và cánh rừng rộng.

C. nhiều cao nguyên và núi đồi thấp.

D. hai mùa mưa khô và giống cây tốt.

Câu 22 : Khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. diện tích rộng lớn, địa hình tháp.

B. mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.

C. bề mặt bị cắt xẻ, nhiều kênh rạch.

D. nhiều loại đất, đường bờ biển dài.

Câu 23 : Biện pháp cần thực hiện để phát triển lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. xây dựng các công trình thủy lợi.

B. thay đổi cơ cấu cây công nghiệp.

C. phát triển diện tích rừng ngập mặn.

D. mở rộng thêm diện tích đất trồng

Câu 24 : Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm

A. nâng cao năng lực vận chuyển.

B. giải quyết việc làm cho dân cư.

C. giúp mở rộng khu công nghiệp,

D. phục vụ khai thác khoáng sản.

Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về thủy điện của nước ta?

A. Có nhiều nhà máy khác nhau.

B. Nhà máy lớn nhất ở Tây Bắc.

C. Phân bố nhiều nơi ở vùng núi.

D. Tập trung chủ yếu ở Nam Bộ.

Câu 26 : Cho biểu đồ:

img

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2018 so với năm 2010?

A Lúa đông xuân gian, lúa mùa tăng

B. Lúa mùa tăng, lúa đông xuân tăng.

C. Lúa hè thu và thu đông giảm, lúa mùa tăng.

D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng

Câu 28 : Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do

A. nằm hoàn toàn ở trong vùng nội chí tuyến.

B. chịu tác động thường xuyên của Tín phong,

C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.

D. giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương

Câu 29 : Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của

A. bờ biển sạt lở, môi trường nước ô nhiễm.

B. cháy rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản.

C. biến đổi khí hậu toàn cầu, nước biển dâng.

D. đẩy mạnh hoạt động du lịch, ít trồng rừng.

Câu 30 : Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa sườn Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết hợp của

A. các loại gió và dãy Trường Sơn Nam.

B. dài hội tụ nhiệt đới và các cao nguyên.

C. bão và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

D. Tín phong bán cầu Bắc và các đỉnh núi.

Câu 31 : Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý chủ yếu do tác động của

A. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên,

B. quá trình định cư, trình độ dân trí, số dân.

C. sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên,

D. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế.

Câu 32 : Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do

A. lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển.

B. đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.

C. lao động kĩ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.

D. dân cư nông thôn đồng, ít hoạt động dịch vụ.

Câu 33 : Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do

A. các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu.

B. công nghiệp hóa phát triển còn chậm.

C. lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn.

D. chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh.

Câu 34 : Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

A. chuyển sang nền kinh tế thị trường.

B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.

D, tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 35 : Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 - 2017:

img
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

A Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

B. Quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

C. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ,

Câu 36 : Đặc điểm nào sau đây của địa hình nước ta tạo thuận lợi chủ yếu cho phát triển thủy điện?

A. Đồi núi thấp và đồng bằng chiếm nhiều diện tích.

B. Cấu trúc cổ được trẻ lại, phân bậc rõ theo độ cao.

C. Hướng núi chính tây bắc - động thanh, vòng cung.

D. Biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa, bị cắt xẻ nhiều,

Câu 37 : Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của

A. gió tây nam từ Bắc An Độ Dương đến và dãy Trường Sơn.

B. gió mùa Tây Nam tử Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn.

C. địa hình núi đôi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc.

D. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ.

Câu 38 : Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đai ôn đới gió mùa trên núi do

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông nhiệt độ hạ thấp,

B. ở gần khu vực ngoại chỉ tuyến có cả khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

C. có những núi trên 2600m tập trung nhiều ở dãy Hoàng Liên Sơn.

D, có các loài động, thực vật ôn đới từ phía Bắc dị lưu và di cư đến.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247