Khoảng cách và góc !!

Câu 1 : Cho đường thẳng \[{d_1}:x + 2y - 7 = 0\] và \[{d_2}:2x - 4y + 9 = 0\]. Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.

A.\[ - \frac{3}{5}\]

B. \[\frac{2}{{\sqrt 5 }}\]

C. \[\frac{3}{5}\]

D. \[\frac{3}{{\sqrt 5 }}\]

Câu 4 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng \[\Delta :ax + by + c = 0\]. Khoảng cách từ điểm M đến \[\Delta \] được tính bằng công thức:

A.\[d(M,\Delta ) = \frac{{|a{x_0} + b{y_0}|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]

B. \[d(M,\Delta ) = \frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]

C. \[d(M,\Delta ) = \frac{{|a{x_0} + b{y_0} + c|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]

D. \[d(M,\Delta ) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]

Câu 9 : Cho đường thẳng \[\left( {\rm{\Delta }} \right):3x - 2y + 1 = 0\]Viết PTĐT (d)  đi qua điểm M(1;2)  và  tạo với \[\left( \Delta \right)\;\;\]một góc \({45^0}\)

A.\[x - 5y + 9 = 0\]

B. \[x - 5y + 9 = 0\]hoặc \[5x + y - 7 = 0\]

C.\[5x + y + 7 = 0\]

D.\[x - 5y + 19 = 0\;\] hoặc \[ - 5x + y + 7 = 0\]

Câu 10 : Lập phương trình đường thẳng (Δ) đi qua M(2;7)  và cách N(1;2)  một khoảng bằng 1.

A.\[12x - 5y + 11 = 0\]

B.\[x - 5y + 11 = 0\]

C.\[12x - 5y + 11 = 0\;\] và \[x - 2 = 0\]

D.\[19x - 5y + 11 = 0\]

Câu 11 : Cho đường thẳng d có ptts: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + 2t}\\{y = 3 + t}\end{array}} \right.;t \in R\). Tìm điểm \[M \in d\;\] sao cho khoảng cách từ M đến điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.

A.M(−4;4)  hoặc \[M\left( {\frac{{ - 24}}{5};\frac{{ - 2}}{5}} \right)\]

B. \[M\left( {\frac{{ - 24}}{5};\frac{{ - 2}}{5}} \right)\]

C.M(−4;4)

D.M(4;4) hoặc \[M\left( {\frac{{ - 24}}{5};\frac{{ - 2}}{5}} \right)\]

Câu 12 : Cho \[d:x + 3y - 6 = 0;d':3x + y + 2 = 0.\].   Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi d  và d′

A.\[x - y + 9 = 0\;\] hoặc  \[2x + y - 1 = 0\]

B.\[x - y + 4 = 0\] hoặc \[x + y - 1 = 0\]

C.\[x - y + 14 = 0\;\] hoặc \[y - 1 = 0\]

D.\[5x - y + 4 = 0\;\;\] hoặc \[x + 5y - 1 = 0\]

Câu 15 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho 2 đường thẳng \[{d_1}:x - 7y + 17 = 0,\] \[{d_2}:x + y - 5 = 0\]. Viết phương trình đường thẳng d qua điểm M(0;1) tạo với \[{d_1},{d_2}\;\] một tam giác cân tại giao điểm của \[{d_1},{d_2}\].

A.\[x + 3y - 3 = 0\;\] hoặc \[3x - y + 1 = 0\]

B.\[5x + 3y - 3 = 0\;\;\] hoặc \[3x - 5y + 1 = 0\]

C.\[2x + 3y - 3 = 0\;\;\] hoặc \[3x - y - 1 = 0\;\]

D.\[x + 3y = 0\;\] hoặc  \[x - y + 1 = 0\]

Câu 23 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2), B(4;6), tìm tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho diện tích \[\Delta MAB\] bằng 1.

A.(0;0) và (−1;0).

B.(0;0) và \[\left( {0;\frac{4}{3}} \right).\]

C.(0;−1) và \[\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\]

D.\[\left( {0;\frac{2}{3}} \right)\] và \[\left( { - \frac{1}{2};0} \right)\]

Câu 27 : Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(−1;2);B(3;4) và đường thẳng \[{\rm{\Delta }}:\,\,x - 2y - 2 = 0\]. Tìm điểm \[M \in \Delta \] sao cho \[2A{M^2} + M{B^2}\] có giá trị nhỏ nhất.

A.\[M\left( {\frac{{26}}{{15}}; - \frac{2}{{15}}} \right)\]

B. \[M\left( {\frac{{26}}{{15}};\frac{2}{{15}}} \right)\]

C. \[M\left( {\frac{{29}}{{15}};\frac{{28}}{{15}}} \right)\]

D. \[M\left( {\frac{{29}}{{15}}; - \frac{{28}}{{15}}} \right)\] 

Câu 28 :

Xét trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cặp điểm nào dưới đây nằm cùng phía so với đường thẳng \[x - 2y + 3 = 0?\]


A.M(0;1) và P(0;2).



B.P(0;2) và N(1;1).



C.M(0;1) và Q(2;−1).



D.M(0;1) và N(1;5).


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247