Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học 20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 !!

20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 !!

Câu 2 : Nguy cơ lớn nhất đối với đa dạng sinh học là

A. Khai thác quá mức một loài có giá trị kinh tế cao.

B. Loài du nhập cạnh tranh hoặc ăn loài bản địa.

C. Sự phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng khi ngày càng có nhiều con mồi bị tuyệt chủng.

D. Biến đổi, phân mảnh và phá hủy nơi ở.

Câu 4 : Cho các phát biểu sau về CLTN:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9 : Chọn câu đúng

A. Mỗi nhân tố sinh thái tác động như nhau lên cùng một chức năng sống.

B. Sự tác động của các nhân tố sinh thái chỉ khác nhau khi mật độ sinh sống trong môi trường thay đổi.

C. Môi trường tác động lên sinh vật và sinh vật làm biến đổi môi trường.

D. Tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái là sự cộng gộp của các tác động của từng nhân tố sinh thái.

Câu 12 : Phát biểu nào đúng khi nói về học thuyết Đacuyn?

A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản gọi là biến dị xác định.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

C. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các loài.

D. Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể sống sót và sinh sản.

Câu 13 : Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự trao đổi vật chất giữa quần xã và môi trường hình thành các chu trình sinh địa hóa tự nhiên

B. Nitơ trong xác bã hữu cơ được trả lại môi trường nhờ sự phân giải của nấm, vi khuẩn và các côn trùng nhỏ sống trong đất…

C. Nước trở về khí quyển nhờ sự thoát hơi nước và bốc hơi trên mặt đất và mặt nước

D. Hàm lượng CO2 trong khí quyển tăng nhanh chủ yếu không phải do hoạt động của con người

Câu 14 : Nói về sự phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất phát biểu nào chưa chính xác?

A. Nghiên cứu hóa thạch chỉ có thể cho biết tuổi của sinh vật.

B. Để xác định tuổi tuyệt đối của hóa thạch người ta dùng phương pháp đồng vị phóng xạ.

C. Lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống được chia thành 5 đại.

D. Loài người phát sinh ở đại Tân sinh.

Câu 18 : Cho các đặc điểm về đột biến như sau:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 19 : Nói về ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?

A. Ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kì tế bào hoặc gen ức chế khối u.

B. Ung thư không phải là bệnh di truyền.

C. Tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

D. Người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Câu 24 : Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ, cánh dài thuần chủng với cây hoa trắng, cánh ngắn thuần chủng F1 thu được toàn cây hoa đỏ, cánh ngắn. Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 25% cây hoa đỏ, cánh dài : 50% cây hoa đỏ, cánh ngắn : 25% cây hoa trắng, cánh ngắn. Quy luật di truyền chi phối là

A. Di truyền liên kết hoàn toàn giữa 2 gen quy định 2 tính trạng.

B. Di truyền do gen đa hiệu.

C. Di truyền liên kết không hoàn toàn giữa 2 gen quy định 2 tính trạng, trong đó, hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên với tần số bất kì.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 26 : Khi nói về đột biến gen, ý nào chưa đúng?

A. Đột biến điểm dạng thay thế cặp nucleotit khi xảy ra có thể không làm thay đổi số lượng, thành phần các nucleotit của gen.

B. Đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba mã hóa sai nghĩa có thể không làm thay đổi tính chất của phân tử protein do gen quy định.

C. Đột biến thay thế cặp nucleotit làm thay đổi axit amin do bộ ba đó quy định rơi vào vùng quyết định cấu trúc không gian của protein enzim do gen tổng hợp có thể không làm thay đổi chức năng của protein enzim đó.

D. Đột biến điểm dạng thay thế, thêm cặp nucleotit có thể xuất hiện ngẫu nhiên mà không cần tác nhân đột biến do sự tồn tại của các nucleotit dạng hiếm trong tế bào.

Câu 28 : Cho các nhân tố sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29 : Trong các phát biểu về các yếu tố ngẫu nhiên, ý nào chưa chính xác?

A. Một loài mới có thể được hình thành do các yếu tố ngẫu nhiên khởi phát.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến sự diệt vong của một quần thể.

D. Hiệu quả tác động không phụ thuộc vào kích thước của quần thể.

Câu 30 : Đặc điểm không thuộc quần xã sinh vật rừng nhiệt đới là

A. thích nghi với môi trường có độ ẩm cao.

B. đa dạng về loài.

C. hoạt động của sinh vật có tính chu kì ngày đêm rõ rệt.

D. thích nghi với biên độ dao động về nhiệt lớn.

Câu 31 : Sức căng trương nước tăng trong trường hợp nào?

A. Đưa cây vào tối.

B. Đưa cây ra sáng.

C. Tưới nước cho cây.

D. Bón phân cho cây.

Câu 32 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng nhỏ vì:

A. chúng có vai trò trong các hoạt động sống của cơ thể.

B. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.

C. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.

D. phần lớn chúng đã có trong cây.

Câu 33 : Điều nào sau đây là không đúng?

A. Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn nguyên cả con mồi.

B. Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào.

C. Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.

D. Trùng amip phải nhờ enzim của lizoxom phân giải thức ăn.

Câu 34 : Khi động vật có vú hít thở bình thường, nguyên nhân nào gây nên dòng không khí từ bên ngoài đi vào trong phổi?

A. Giảm thể tích bên trong lồng ngực.

B. Cơ hoành phẳng ra.

C. Các xương sườn hạ xuống làm tăng thể tích lồng ngực.

D. Cơ liên sườn ngoài dãn làm tăng thể tích lồng ngực.

Câu 35 : Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn diễn ra theo hướng:

A. từ chưa có đến có hệ tuần hoàn.

B. từ tuần hoàn hở đến tuần hoàn kín.

C. từ tuần hoàn đơn đến tuần hoàn kép.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 37 : Loại tảo nào có thể sống ở mực nước sâu nhất?

A. Tảo đỏ.

B. Tảo lục.

C. Tảo nâu.

D. Tảo vàng.

Câu 38 : Chất nào sau đây là sản phẩm của hô hấp hiếu khí?

A. CO2 H2O.

B. CO2H2O và ATP.

C. CO2 và ATP.

D. H2O và ATP.

Câu 39 : Sự xuất hiện đường glucose trong nước tiểu:

A. chứng tỏ bị bệnh thận.

B. xảy ra khi các chất vận chuyển glucose bị quá tải.

C. là kết quả của hạ đường huyết.

D. xảy ra bình thường.

Câu 40 : Sự khử cực của sợi trục được tạo ra do:

A. sự di chuyển của K+ ra khỏi màng sợi trục.

B. sự di chuyển vào của Na+ qua kênh điều hòa điện áp trên màng sợi trục.

C. sự khuếch tán K+ theo chiều gradient nồng độ.

D. sự vận chuyển tích cực của Na+ ra khỏi sợi trục.

Câu 45 : Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa

A. bảo vệ chính các tế bào tuyển sinh ra chúng.

B. phân giải thức ăn protein.

C. chưa phân giải protein ngay mà phải có môi trường thích hợp.

D. chờ đợi thức ăn được biến đổi kĩ về mặt cơ học xong mới phân giải.

Câu 46 : Ở sâu bướm, giai đoạn trưởng thành là giai đoạn:

A. sâu.

B. nhộng

C. bướm.

D. ấu trùng.

Câu 48 : Cho các yếu tố sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 49 : Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoàn tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn là

A. tế bào lông hút.

B. tế bào nội bì.

C. tế bào biểu bì.

D. tế bào nhu mô vỏ.

Câu 52 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có

A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.

B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng bình thường.

C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu gen lệch bội.

D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.

Câu 53 : Dung dịch trong mạch rây gồm 10 – 20% chất hòa tan. Đó là

A. tinh bột.

B. protein.

C. saccarose.

D. glucose.

Câu 54 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy đinh. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Gà trống F1 có 2 kiểu gen.

B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.

C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.

D. Chỉ có gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.

Câu 56 : Điều khẳng định nào sao đây là không chính xác?

A. Sự photphorin hóa ADP xảy ra trong màng tilacoit.

B. ATP được hình thành khi protein được bơm qua ATP – sintaza.

C. ATP được tiêu thụ trong pha tối của quang hợp.

D. ATP tìm thấy trong PS I.

Câu 57 : Về mối liên quan giữa hô hấp và dinh dưỡng N, ý nào đúng?

A. Hô hấp tăng thì NH3 cũng tăng.

B. Hô hấp giảm thì NH3 cũng giảm.

C. Hô hấp tăng thì NH3 cũng giảm và ngược lại.

D. Không có sự liên quan giữa hô hấp với sự tăng giảm NH3.

Câu 58 : Tái phân cực của sợi trục là do

A. sự khuếch tán của Na+ vào trong màng sợi trục.

B. sự khuếch tán của K+ ra ngoài màng sợi trục.

C. sự vận chuyển tích cực của Na+ ra ngoài màng sợi trục.

D. sự vận chuyển tích cực của K+ vào trong màng sợi trục.

Câu 59 : Yếu tố nào ngăn cản sự lọc ở cầu thận:

A. Áp suất keo huyết tương.

B. Áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman.

C. Áp suất thủy tĩnh huyết tương.

D. Cả A và B.

Câu 60 : Hệ tuần hoàn hở gặp ở

A. giun đất.

B. cua, tôm.

C. chim.

D. chuột.

Câu 66 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 67 : Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia trở nên không đồng đều là vì

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và thu nhập của con người có khác nhau.

C. Sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.

D. Nếp sống và văn hóa của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư có khác nhau.

Câu 68 : Chu trình nitơ được khéo kín khi sinh vật chết nhờ loại vi khuẩn nào sau đây phân giải chất hữu cơ, trả lại nitơ cho môi trường?

A. Vi khuẩn nitrat hoá.

B. Vi khuẩn nitrit hóa.

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

D. Vi khuẩn cố định đạm.

Câu 69 : Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây

A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

B. Tiến hóa hóa học.

C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.

D. Tiến hóa tiền sinh học.

Câu 70 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 71 : Sự đa dạng về loài sẽ lơn hơn ở đảo

A. nhỏ và xa đất liền.

B. nhỏ và gần đất liền.

C. lớn và gần đất liền.

D. lớn và xa đất liền.

Câu 73 : Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác?

A. Chuỗi thức ăn cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

B. Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.

C. Trong một quần xã hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời.

D. Trong một quần xã có thể cả hai chuỗi thức ăn đều chiếm ưu thế.

Câu 75 : Một trong những loài sau đây loài nào là sinh vật sản xuất:

A. Nấm rơm.

B. Mốc tương.

C. Dây tơ hồng.

D. Rêu bám trên cây.

Câu 76 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Nhiệt độ.

B. Ánh sáng.

C. Vật ăn thịt.

D. Nước.

Câu 77 : Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là:

A. Do trùng nhau về ổ sinh thái.

B. Do chống lại điều kiện bất lợi.

C. Do đối phó với kẻ thù.

D. Do mật độ cao.

Câu 78 : Những loài rất dễ bị tuyệt chủng do các hoạt động của con người là loài có:

A. Quần thể có sức mang thấp.

B. Tốc độ sinh trưởng của quần thể cao.

C. Ổ sinh thái lớn.

D. Có nhiều thiên địch.

Câu 79 : Cho các thành tựu sau:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (3), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (3), (5).

Câu 80 : Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?

A. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.

B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau thường giống nhau.

C. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật.

D. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.

Câu 81 : Mỗi phân tử ARN vận chuyển

A. chỉ gắn với một axit amin, axit amin được gắn vào đầu  của chuỗi polipeptit.

B. có chức năng vận chuyển axit amin và vận chuyển một số chất đến dịch mã.

C. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.

D. có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nên A = U và G = X.

Câu 82 : Hệ tuần hoàn kín gặp ở:

A. côn trùng.

B. trai, ốc.

C. nhện.

D. lưỡng cư.

Câu 83 : Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?

A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Các cá thể trong quần thể tự thụ.

Câu 84 : Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. trên mỗi cây chỉ có một loài hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

B. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

C. trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

D. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

Câu 86 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 87 : Xét các trường hợp sau:

A. 2 trường hợp.

B. 3 trường hợp.

C. 4 trường hợp.

D. 5 trường hợp.

Câu 89 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.

C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể.

D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

Câu 91 : Các chất dưới đây là enzim, trừ:

A. pepsinogen.

B. secretin.

C. chimotripsinogen.

D. procacboxipeptidaza

Câu 92 : Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:

A. khoang mũi.

B. phế quản.

C. phế nang.

D. thanh quản.

Câu 94 : Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:

A. (1), (3), (4).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (1), (4), (5).

Câu 95 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 101 : Cho các thông tin:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 102 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

Câu 104 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X?

A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

B. Kêt quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.

C. Tỉ lệ phân tích của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.

D. Có hiện tượng di truyền chéo.

Câu 105 : Môi trường sống của loài sán lá gan ở trong ống tiêu hóa của loài trâu, bò, lợn,…là gì?

A. Môi trường nhiệt độ ôn hòa.

B. Môi trường cơ quan.

C. Môi trường sinh vật.

D. Môi trường cơ thể.

Câu 106 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

Câu 107 : Khi ánh sáng chiếu vào một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng chiếu. Hiện tượng này gọi là

A. cảm ứng ánh sáng.

B. hướng sáng.

C. chuyển động theo ánh sáng.

D. tạo hình theo ánh sáng.

Câu 110 : Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.

C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.

D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Câu 111 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng thức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Câu 112 : Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật?

A. Chu trình Crep.

B. Chuỗi truyền electron.

C. Đường phân.

D. Tổng hợp Acetyl-CoA từ piruvat.

Câu 113 : Sự phối hợp giữa PS I với PS II là để

A. hình thành ATP.

B. khử NADP+.

C. hình thành hệ thống photphorin hóa vòng.

D. giải phóng O2.

Câu 114 : Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Dạng đột biến này được ứng dụng

A. trong công nghiệp sản xuất bia.

B. để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

C. để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.

D. trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.

Câu 115 : Khi cường độ kích thích gây khử cực ở sợi trục tăng làm

A. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng.

B. tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động tăng.

C. thời gian kéo dài của điện thế hoạt động tăng.

D. biên độ điện thế hoạt động tăng.

Câu 116 : Đối với động vật, ánh sáng không có tác dụng

A. sưởi ấm cơ thể.

B. kích thích sự sinh trưởng hướng sáng.

C. biến tiền vitamin D thành vitamin D.

D. đẩy nhanh quá trình thành thục sinh dục.

Câu 117 : Điều nào không cần thiết đối với hấp thụ chủ động?

A. Chênh lệch nồng độ.

B. Màng sinh chất.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 123 : Các nhà khoa học nghiên cứu chu kì của quần thể thỏ tuyết và linh miêu ăn thịt thỏ đã rút ra được nhân xét đúng là:

A. Quần thể con mồi chỉ được điều hoà bởi vật ăn thịt.

B. Cả quần thể thỏ và quần thể linh miêu đều được điều hoà chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.

C. Thỏ và linh miêu phụ thuộc vào nhau rất nhiều, loài này không thể tồn tại nếu thiếu loài kia.

D. Nhiều nhân tố vô sinh và hữu sinh góp phần vào chu kì của quần thể thỏ và linh miêu.

Câu 125 : Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ có người bị bệnh, có người không bị bệnh.

D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

Câu 128 : Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái theo dạng tháp là do:

A. Sinh vật thuộc mắt xích đứng trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích đứng sau.

B. Sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ.

C. Sinh vật thuộc mắt xích đứng sau sử dụng sinh vật thược mắt xích đứng trước làm thức ăn nên sinh khối của sịnh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.

D. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng bị hao hụt dần.

Câu 131 : Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Cách li địa lí.

D. Đột biến.

Câu 133 : Giải thích đúng nhất cho việc đa dạng loài ở vùng nhiệt đới lớn hơn ở vùng ôn đới là:

A. Các vùng nhiệt đới có mức độ nhập cư cao và tuyệt chủng thấp.

B. Vùng nhiệt đới có nhiều nước và ánh nắng mặt trời hơn.

C. Đa dạng sinh học tăng do giảm bốc hơi nước và thoát hơi nước.

D. Nhiệt độ cao thúc đẩy hình thành loài mới nhanh hơn.

Câu 134 : Ở người bình thường, số lần phát nhịp nút xoang nhĩ là:

A. 40-50 lần/phút.

B. 60-70 lần/phút.

C. 70-80 lần/phút.

D. 80-100 lần/phút.

Câu 136 : Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:

A. Quá trình đột biến và biến động di truyền.

B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.

C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.

D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.

Câu 138 : Đâu có thể xem là biện pháp cải tạo sinh học?

A. Thêm vi sinh vật cố định nitơ vào một hệ sinh thái bị phá huỷ để tăng lượng nitrogen sử dụng.

B. Sử dụng xe ủi đất để làm phẳng một cái mỏ.

C. Định hình lại dòng chảy của một con sông.

D. Thêm hạt của thực vật tích luỹ crom vào đất đã bị nhiễm crom.

Câu 140 : Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

A. Quá trình phiên mã tạo ra phân từ mARN có chiều dài bằng chiều dài đoạn phân tử ADN không liên quan đến các đoạn không mã hoá.

B. Quá trình phiên mã diễn ra bất cứ khi nào tế bào cần một loại protein nào đó không liên quan đến chu kì tế bào.

C. Quá trình phiên mã diễn ra cùng một nơi với quá trình sao mã trong chu kì tế bào.

D. Khi nào môi trường không có glucozơ thì quá trình phiên mã diễn ra bình thường vì protein ức chế không bị biến đổi cấu hình không gian.

Câu 141 : Nồng độ Ca2+ trong tế bào là 0,05%; nồng độ Ca2+ ở môi trường là 0,03%. Tế bào sẽ nhận Ca2+ bằng cách:

A. Khuếch tán.

B. Thẩm thấu.

C. Hấp thụ bị động.

D. Hấp thụ tích cực.

Câu 143 : Đâu là kết quả do khuếch đại sinh học?

A. Quần thể động vật ăn thịt bậc cao nhất nhìn chung nhỏ hơn quần thể của sinh vật tiêu thụ sơ cấp.

B. Chỉ có một phần nhỏ năng lượng được thu nhận bởi sinh vật sản xuất được chuyển tới sinh vật tiêu thụ.

C. Năng lượng nhìn chung giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.

D. Chất độc trong môi trường gây tai hại lớn hơn cho sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Câu 147 : Hạt photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất?

A. Đỏ

B. Vàng

C. Xanh tím

D. Xạnh lục

Câu 149 : Hậu quả của việc gia tăng nồng đọ khí CO2 trong khí quyển là:

A. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.

B. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.

C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.

D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.

Câu 150 : Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.

B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.

D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.

Câu 152 : Aldosteron kích thích sự tái hâp thu Na+ và thải K+ tại:

A. Ống lượn gần.

B. Ống lượn gần và quai Henle.

C. Quai Henle.

D. Ống lượn xa và ống góp.

Câu 153 : Ở trẻ con, thiếu vitamin A sẽ gây ra:

A. Bệnh quáng gà.

B. Bệnh còi xương.

C. Bệnh thiếu máu.

D. Bệnh to đầu chi.

Câu 155 : Thời kì trơ tuyệt đối của nơron:

A. Là do điện tích âm ở bên trong nơron cao.

B. Chỉ xảy ra trong pha khử cực.

C. Chỉ xảy ra trong pha tái phân cực.

D. Xảy ra trong cả khử cực và tái phân cực.

Câu 156 : Nếu hệ số hô hấp (RQ) <1 thì nguyên liệu hô hấp là chất nào trong các chất sau đây:

A. Glucose (C6H12O6).

B. Axit malic (C4H6O5).

C. Axit oxalic (C2H2O4).

D. Axit stearic (C18H36O2).

Câu 157 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, cho các kết luận sau:

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 4.

C. 2, 3, 4.

D. 1, 2, 4.

Câu 158 : Số hạt trong quả được quyết đnh bởi số:

A. Nhụy trong hoa.

B. Noãn trong nhụy.

C. Trứng trong noãn.

D. Phôi trong túi phôi.

Câu 159 : Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân từ. Hai phân tửu ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân t ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.

B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.

C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.

Câu 161 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 162 : Khi nói về nguyên phân ý nào là chưa chính xác?

A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của một số loài.

B. Trao đổi chéo có thể xảy ra trong nguyên phân.

C. Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân sẽ không được truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

D. Quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con hầu như không giống nhau hoàn toàn về kiểu hình.

Câu 164 : Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C ta có bảng số liệu sau:

A. Loài A và B không cạnh tranh nhau

B. Loài B và C có cạnh tranh nhau

C. Loài A và C có cạnh tranh nhau

D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau

Câu 165 : Các cây trồng dày thường có chiều cao lớn hơn các cây trồng cùng loại thưa. Hiện tượng này liên qua đến hình thức cảm ứng nào?

A. Cảm ứng ánh sáng.

B. Cảm ứng nhiệt độ.

C. Vận động theo ánh sáng.

D. Vận động theo nguồn dinh dưỡng.

Câu 166 : Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:

A. Tiến hòa đồng quy.

B. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền).

C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách ly địa lý.

D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hang nghìn năm.

Câu 167 : Kĩ thuật nào thuộc công nghệ ADN không phù hợp với ứng dụng của nó?

A. Enzim ADN ligaza tạo ra các đầu dính bổ sung ở các đoạn giới hạn.

B. Enzim giới hạn tạo ra dấu chuẩn plasmit.

C. ADN polimeraza tổng hợp nhân dòng các đoạn ADN.

D. Enzim phiên mã ngược tạo cADN từ mARN.

Câu 169 : Enzim không hoạt động trong ruột non

A. pepsin.

B. tripsin.

C. lipaza.

D. amilaza.

Câu 170 : Một loài động vật xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:

A. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.

C. Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%.

D. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2.

Câu 171 : Khi nói về diễn thế sinh thái điều nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.

B. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế quần xã này bằng quần xã khác.

C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.

D. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ quần xã ổn định

Câu 172 : Ý nào không đúng khi nói về hô hấp sáng

A. xảy ra vào ban ngày.

B. không tạo ra ATP.

C. không tiêu tốn sản phẩm quang hợp.

D. sử dụng O2.

Câu 173 : Khả năng kết hợp của O2 với hemoglobin tăng khi

A. nhiệt độ cơ thể tăng

B. máu bị kiềm hóa

C. máu bị toan hóa

D. hồng cầu hình liềm

Câu 175 : Ở người bình thường, trong một chu kì tim, thời gian các ngăn tim được giãn nghỉ là

A. tâm nhĩ nghỉ 0,5s; tâm thất nghỉ 0,1s.

B. tâm nhĩ nghỉ 0,3s; tâm thất nghỉ 0.1s.

C. tâm nhĩ nghỉ 0,1s; tâm thất nghỉ 0.3s.

D. tâm nhĩ nghỉ 0,7s; tâm thất nghỉ 0.5s.

Câu 176 : Vai trò của O2 trong hô hấp là

A. chất cho electron.

B. chất nhận electron.

C. chất trung gian trong chuỗi truyền electron.

D. chất oxi hóa trong chu trình Crep.

Câu 178 : Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp?

A. Đỏ.

B. Xanh tím.

C. Xanh lục.

D. Vàng.

Câu 179 : Loại chất thải nitơ có nhiều nhất trong máu ở người là

A. Ure.

B. Axit uric.

C. NH3.

D. Creatinin.

Câu 180 : Thuộc tính nào dưới đây không phải của coaxecva?

A. có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch.

B. có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.

C. có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới.

D. coaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào.

Câu 181 : Hiện tượng dậy thì ở trẻ nữ và trẻ nam do sự tác động chủ yếu của hoocmon nào sau đây?

A. FSH, LH.

B. GH, Adrogen.

C. Tiroxin, GH.

D. Ostrogen, Testosteron.

Câu 182 : Sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là

A. khuếch tán.

B. thẩm thấu.

C. nhập bào.

D. xuất bào.

Câu 184 : Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất, ý nào chưa đúng?

A. Các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.

B. Di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.

C. Gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.

D. Các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.

Câu 186 : Khi nói về sự hình thành loài mới, ý nào là chính xác?

A. Loài mới chỉ hình thành khi có cách li sau hợp tử với loài gốc.

B. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều tham gia vào mọi quá trình hình thành loài mới.

C. Hình thành loài mới là dấu hiệu kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.

D. Muốn hình thành loài mới cần phải có cách li địa lí đến hạn chế dòng gen giữa các quần thể.

Câu 187 : Kĩ thuật nào tạo ra được biến dị tổ hợp chỉ mang nguồn gen của một loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.

B. Cấy chuyển phôi động vật.

C. Kĩ thuật di truyền.

D. Lai tế bào xoma khác loài.

Câu 191 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

A. (1) và (3).

B. (3).

C. (2) và (3).

D. Cả 4 nhóm.

Câu 192 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?

A. Tháp khối lượng của hệ sinh thái trên cạn bao giờ cũng có dạng chuẩn.

B. Các loại tháp sinh thái dạng chuẩn bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.

C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.

D. Tháp số lượng của hệ sinh thái dưới nước bao giờ cũng có dạng chuẩn.

Câu 194 : Cho hình vẽ sau:

A. Vi khuẩn.

B. Virut.

C. Sinh vật nhân thực.

D. Sinh vật nhân thực, vi khuẩn.

Câu 195 : Quần xã nào có mức độ đa dạng sinh học cao nhất?

A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Rừng lá kim.

C. Thảo nguyên.

D. Savan.

Câu 198 : Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:

A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.

B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.

C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.

D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 200 : Cho 1 gen phân mảnh ở tế bào nhân thực có 15 đoạn intron và exon, các exon dài bằng nhau và bằng 204 angstron, các intron dài bằng nhau và bằng 102 angstron. Kết luận nào đúng:

A. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì đoạn gen quy định prôtêin được tổng hợp dài 147 angstron.

B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến gen thay cặp ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần prôtêin được tổng hợp.

C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axit amin.

D. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.

Câu 201 : Một số loài cây chịu được khô hạn trong thời gian dài mà không ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm nào sau đây giúp cây có khả năng đó?

A. Hệ thống rễ phát triển tốt.

B. Thế nước của lá cây rất thấp.

C. Đóng khí khổng.

D. Tế bào bao bó mạch chứa lục lạp.

Câu 202 : Hoocmon Ơstrongen ở người được sản xuất từ các cơ quan nào?

A. Buồng trứng, tuyến yên, tuyến tuy.

B. Buồng trứng, gan, vỏ tuyến thượng thận.

C. Nhau thai, buồng trứng, tuyến giáp.

D. Buồng trứng, nhau thai, vỏ tuyến thượng thận.

Câu 203 : Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là

A. Nước.

B. Chất khoáng.

C. Đường.

D. Hoocmon.

Câu 204 : Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc. Hỏi sau 1 thời gian dài, kết luận nào đúng?

A. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn.

B. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu.

C. Các virut xuất hiện 1 đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng.

D. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ.

Câu 205 : Phần lớn Na+ được tái hấp thu ở

A. ống lượn gần.

B. quai Henle.

C. ống lượn xa.

D. ống góp.

Câu 206 : Xét 2 gen cách nhau 60cM, khi nói về sự hoán vị của 2 gen này, điều nào sau đây là đúng?

A. Các gen trên có thể nằm trên 2 NST không tương đồng nên có thể không xảy ra hoán vị.

B. Nếu có hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị sẽ là 60% tương ứng với 60cM.

C. Do khoảng cách giữa 2 gen lớn hơn 50cM nên không xảy ra hoán vị.

D. 2 gen trên sẽ xảy ra trao đổi chéo kép qua 1 gen nằm giữa chúng có khoảng cách đến 2 gen nhỏ hơn 50cM.

Câu 208 : Phần lớn CO2 trong máu được vận chuyển dưới dạng:

A. hòa tan trong huyết tương.

B. bicacbonat.

C. kết hợp với hemoglobin.

D. kết hợp với protein huyết tương.

Câu 209 : Ánh sáng nào có hiệu quả nhiều nhất đối với quang hợp?

A. Đỏ.

B. Vàng.

C. Xanh tím.

D. Xanh lục.

Câu 210 : Chuỗi truyền electron nằm ở đâu?

A. Tế bào chất.

B. Khoang giữa hai màng ti thể.

C. Màng ngoài ti thể.

D. Màng trong ti thể.

Câu 211 : Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Khẳng định nào sau đây chính xác?

A. Số kiểu gen tối thiểu có thể có là 24.

B. Số kiểu gen tối đa có thể có về các locut là 876.

C. Nếu 2 trong 3 locut gen trên nằm cùng 1 NST, locut còn lại nằm trên NST khác thì số kiểu dị hợp về tất cả các locut bằng 36.

D. Số kiểu gen đồng hợp ít nhất 1 về 1 locut gen tối đa là 220.

Câu 213 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai:

A. 100% nâu.

B. 75% nâu : 25% vàng.

C. 50% nâu : 50% vàng.

D. 25% đỏ: 25% nâu: 25% vàng: 25% trắng.

Câu 214 : Trong các chu trình sinh địa hóa dưới đây, chu trình nào có vật chất lắng đọng nhiều nhất?

A. Chu trình cacbon.

B. Chu trình nitơ.

C. Chu trình nước.

D. Chu trình photpho.

Câu 215 : Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ

A. Các nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các enzim tổng hợp.

C. Cơ chế sao chép của AND.

D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ.

Câu 216 : Ổ sinh thái là:

A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài.

B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài.

C. nơi ở của loài, sinh sản của loài.

D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài.

Câu 217 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, điều nào sau đây là sai?

A. Quá trình dịch mã gồm 2 quá trình: hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.

B. Trong quá trình dịch mã, đầu tiên, tiểu đơn vị bé của riboxom liên kết với mARN tại vị trí côdon mở đầu.

C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra cùng lúc.

D. Hiện tượng pôlixôm có thể xảy ra trên nhiều mARN khác nhau.

Câu 219 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các kết quả của phép lai nói trên là?

A. Ở thế hệ lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.

B. Trong số toàn bộ các hạt được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo hạt xanh.

D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.

Câu 220 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trình không đổi là 0,36AABB: 0,48 Aabb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 221 : Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình là:

A. Gen quy định tính trạng chỉ nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

B. Đã có gen gây chết.

C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

D. Ông đang làm thí nghiệm với chim bồ câu.

Câu 222 : Nhận định nào sau đây là sai

A. Quần xã càng tiến gần đến trạng thái đỉnh cực lưới thức ăn càng trở nên phức tạp.

B. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng gần bờ đơn giản hơn so với ở vùng nước ngoài khơi.

C. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn ngày càng trở nên phức tạp.

D. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới xích đạo phức tạp hơn so với ở vùng ôn đới, ở đồng bằng phức tạp hơn ở cao nguyên, đỉnh núi cao.

Câu 223 : Một tế bào trứng của 1 loại đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể này có thể giao phối được với nhau không

A. Có thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác nhau.

B. Không thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính giống nhau.

C. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể.

D. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng.

Câu 228 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 1,2

C. 1,2,3

D. 1,2,3,4

Câu 229 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là:

A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.

B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.

C. quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.

D. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

Câu 231 : Môn vị được mở dưới tác động trực tiếp của

A. sự co bóp của tá tràng.

B. sự co bóp cả dạ dày.

C. dịch vị.

D. dịch mật.

Câu 232 : Kết luận nào sau đây là chính xác?

A. Tất cả thực vật đều chỉ là sinh vật tự dưỡng.

B. Các nhân tố sinh thái tác động 1 cách riêng lẻ lên sinh vật.

C. Tất cả sinh vật lưỡng tính đều có khả năng tự thụ.

D. Sự thay đổi hình thái theo nhịp sinh học thực chất là 1 dạng thường biến.

Câu 234 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường.

Câu 237 : Nội dung nào dưới đây mô tả vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ

A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong thành phần quần thể giao phối.

B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.

C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng tiến hoá.

D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 238 : Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là

A. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.

B. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo chu kì.

C. do tác động của các nhân tố vô sinh, hữu sinh có chu kì.

D. do tác động đột ngột bất thường của các nhân tố vô sinh, hữu sinh.

Câu 239 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

A. (1), (3), (5).

B. (1), (4), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (3), (4).

Câu 240 : Axit HCl trong dạ dày có các chức năng sau, trừ:

A. kích thích tiết secretin và CCK.

B. hoạt hóa pepsin.

C. gây biến tính protein.

D. tham gia đóng mở cơ vòng Oddi.

Câu 241 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

B. Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau trong quần xã.

C. Thực vật không thể tham gia vào các sinh vật tiêu thụ.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

Câu 242 : Cho các phát biểu về CLTN như sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 243 : Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì:

A. không có khí đọng tại các ống khí trong phổi.

B. có thêm 9 túi khí liên hệ với phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí.

C. dòng khí qua phối theo 1 chiều cả khi hít vào lẫn thở ra.

D. Cả B và C.

Câu 244 : Biện pháp nào giúp cây trồng ở đất mặn không bị héo?

A. Tưới nước để ra bớt muối trong đất.

B. Tăng độ m của môi trường.

C. Đặt cây vào bóng râm.

D. Phủ một lớp sáp trên bề mặt lá cây.

Câu 245 : Vi khuẩn cố định N trong đất

A. biến đối NO3- thành NH4+.

B. biến đổi N2 thành NO3-.

C. biến đổi N2 thành NH4+.

D. biến đối NO2- thành NO3-.

Câu 246 : Trong đại dương có xích thức ăn rút ngắn sau đây:

A. Tảo và giáp xác.

B. Giáp xác và cá ni kích thước nhỏ.

C. Cá thu, cá ngừ.

D. Ch cá mập.

Câu 247 : NADPH có vai trò gì trong quang hợp?

A. Nhận electron đầu tiên của pha sáng.

B. Mang electron đến pha tối.

C. Cùng với PS II thực hiện quang phân li nước.

D. Là thành phần của chuỗi vận chuyển electron để hình thành ATP.

Câu 248 : Khi lục lạp được chiếu sáng thì vùng nào có pH axit nhất?

A. Chất nền.

B. Khoang giữa 2 màng lục lạp.

C. Phía trong màng tilacoit.

D. Tế bào chất.

Câu 249 : Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do

A. ma sát của máu với thành mạch.

B. ma sát của các phần tử máu với nhau.

C. ma sát của máu với van tim.

D. Cả A và B.

Câu 250 : Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được F1. Chọn phát biểu chưa chính xác:

A. Cho F1 tự thụ thì trên các cây ngô F1 sẽ thu được bắp có tỉ lệ hạt là 3 đỏ : 1 vàng.

B. Đem cây ngô F1 thụ phấn cho cây ngô có kiểu gen là aabb thì thu được 100% bắp ngắn.

C. Đem giao phấn cây ngô F1 với cây ngô có kiểu gen aaBB sẽ thu được 100% bắp dài - hạt đỏ.

D. Trong các hạt ngô trên cây F1 khi tự thụ có các hạt có nội nhũ là AaaBbb.

Câu 251 : Đâu không phải là đặc điểm của điện thế hoạt động?

A. Không giảm trong quá trình dẫn truyền trên sợi trục.

B. Được tạo ra bởi các kênh điều hòa điện áp Na+ và K+ riêng biệt.

C. Được tạo ra bắt đầu từ sợi nhánh hoặc thân nơron.

D. Được chuyển từ phân cực sang khử cực và tái phân cực.

Câu 252 : Chọn phát biểu sai:

A. Màu hoa là tính trạng biểu hiện chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.

B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.

C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

D. Không có giống cây trồng hoặc vật nuôi nào th hiện sự vượt trội hơn so với các giống khác trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 253 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

B. Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.

C. Đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa có thể là nguyên nhân gây ung thư.

D. Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu 254 : Phát biểu nào là chưa chính xác?

A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Một alen lặn có hại trong quần thể giao phối có thể nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể chỉ qua một thế hệ.

C. Di-nhập gen cũng có thể làm tăng tần số của alen trong quần thể bị xuất cư.

D. Giao phối không ngẫu nhiên cùng CLTN là hai nhân tố giúp định hướng trong quá trình tiến hóa.

Câu 256 : Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là

A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. cấu trúc tuổi của quần thể.

C. kiểu phân bố cá thể ca quần th.

D. sức sinh sn và mức độ t vong của các cá th trong quần thể.

Câu 257 : Phát biểu chưa chính xác về các hệ sinh thái?

A. Hoạt đng nông nghiệp được cho là có tác động lớn đến chu trình nitơ.

B. Việc chặt phá rừng đầu nguồn nước làm tăng nồng độ NO3- trong các con kênh dẫn nước vào đầu nguồn.

C. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng giới hạn sản lượng sơ cấp của tất cả các hệ sinh thái bin.

D. Nguồn sắt cung cấp cho đại dương chủ yếu là từ bụi được gió thi từ đất liền ra.

Câu 259 : Cho hình sau:

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 260 : Khi nói về thường biến, phát biểu nào chưa chính xác?

A. Thường biến là một loại biến dị.

B. Thường biến là một dạng đặc biệt của đột biến.

C. Thường biến không thể di truyền được.

D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường.

Câu 261 : Cho phả hệ sau:

A. 5/8.

B. 15/34.

C. 55/72.

D. 81/136.

Câu 266 : Ở nam giới:

A. FSH do thùy sau tuyến yên tiết ra.

B. thụ thể của FSH nằm trên màng tế bào Leydig.

C. thụ thể của FSH nằm trong các tinh nguyên bào.

D. thụ thể của FSH khu trú ở các tế bào Sectoli.

Câu 267 : Theo thuyết hóa thm của Mitchell, proton H+ giải phóng năng lượng để tạo thành ATP khi chúng đi qua

A. Màng trong ti thể.

B. Protein chuyn electron.

C. Enzim ATP-sintaza.

D. Enzim ATP-sinthetaza.

Câu 270 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thế trong quần thể.

B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thế bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

Câu 271 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có kích thước lớn trên một hòn đảo đại dương, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:

A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.

B. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.

C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.

D. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.

Câu 272 : Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

A. (1) → (3) → (4) → (2).

B. (3) → (4) → (2) → (1).

C. (2) → (3) → (4) → (2).

D. (1) → (4) → (3) → (2).

Câu 273 : Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:

A. Có cấu trúc lớn nhất.

B. Luôn giữ vững cân bằng.

C. Có chu kì tuần hoàn vật chất.

D. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 275 : Ở một loài thực vật alen A quy định quả đ trội hoàn toàn so với alen a quy định qu vàng. Đem hai cây quả đ và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả đ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thu được F3. Kết luận nào sau đây là chính xác?

A. Nếu tất cả các cây đều có số lượng qu như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đ và 1 quả vàng là 36,62%.

B. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quá như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đ và 1 quả vàng là 21,1%.

C. Cho cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen aa thu được toàn quả vàng.

D. Trên các cây ở đời F3 đều có tỉ lệ quả đ : quả vàng là 5 : 3.

Câu 276 : cấp độ phân t thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào?

A. Nhân đôi ADN.

B. Phiên mã.

C. Dch mã.

D. Tương tác gen.

Câu 277 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đối tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 278 : Trong quần xã nhóm sinh vật cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về

A. Động vật ăn thực vật.

B. Động vật ăn thịt.

C. Sinh vật tự dưỡng.

D. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.

Câu 279 : Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong k Jura tạo điều kiện cho

A. sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ.

B. cây hạt trần phát triển mạnh.

C. sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên.

D. sự xuất hiện của bò sát bay ăn sâu bọ.

Câu 280 : Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ. Đáp án đúng là:

A. Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó > Sú vẹt.

B. Sú vẹt > Rong đuôi chó> Bèo hoa dâu.

C. Sú vẹt > Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó.

D. Bèo hoa dâu > Sú vẹt > Rong đuôi chó.

Câu 281 : Nói về di – nhập gen, phát biểu nào là chính xác?

A. Di – nhập gen là nhân tố quan trọng giúp hình thành loài mới.

B. Di – nhập gen cần phải loại bỏ hoàn toàn trong quá trình hình thành loài mới nên nó không phải là một nhân tố tiến hóa.

C. Di – nhập gen chỉ gây biến đổi vốn gen của quần thể nhập.

D. Di – nhập gen là một nhân tố tiến hóa, tuy nhiên nó cần được loại bỏ hoàn toàn trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 282 : Thực vật không thể tự cố định N khí quyển vì

A. Thực vật không có enzim nitrogenaza.

B. Quá trình cố định N cần rất nhiều ATP.

C. Quá trình cố định N cần rất nhiều lực khử mạnh.

D. Tiêu tốn nhiều H+ rất có hại cho thực vật.

Câu 283 : Tác dụng của các hạt sỏi đá nhỏ trong mề gà là:

A. tăng thêm chất dinh dưỡng.

B. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.

C. hạn chế tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.

D. kích thích tiết dịch tiêu hóa.

Câu 284 : Trong bụng mẹ, thai nhi

A. có hô hấp bằng phổi.

B. không hô hấp bằng phổi.

C. không cần hô hấp.

D. có hemoglobin gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi beta.

Câu 285 : Mối quan hệ nào sau đây không là động lực cho quá trình tiến hóa của cả hai loài:

A. Hổ ăn thịt hươu.

B. Trâu và bò trên một cánh đồng cỏ.

C. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.

D. Ve sống kí sinh trên chó.

Câu 286 : Cho các phát biểu sau về đột biển gen:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 287 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần là vô sinh và hữu sinh.

B. Theo nguồn gốc, hệ sinh thái có hai loại.

C. Sinh vật dị dưỡng chỉ bao gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

D. Sinh vật sản xuất lấy nguồn năng lượng không phải duy nhất từ ánh sáng mặt trời.

Câu 289 : Nói về giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào chưa chính xác:

A. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.

B. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.

C. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

D. Giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 290 : Nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào là chính xác?

A. Biến dị di truyền là điều kiện tiên quyết cho quá trình tiến hóa trong quần thể xảy ra.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

C. Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp thứ yếu cho quá trình tiến hóa.

D. Biến dị di truyền chỉ được tạo ra nhờ quá trình giao phối.

Câu 291 : Trong các kết luận về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào chưa chính xác?

A. Đột biến mất đoạn có thể được phát hiện nhờ hiện tượng giả trội khi gen lặn tương ứng với đoạn bị mất được biểu hiện.

B. Đột biến lặp đoạn có vai trò quan trọng trong đối với sự tiến hóa của các gen.

C. Đột biến chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.

D. Đột biến đảo đoạn không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

Câu 292 : Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phương pháp nào không tạo được biến dị tổ hợp?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Nuôi cấy tế bào thực vật tạo mô sẹo.

C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 293 : Ở người, máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải thì đi qua:

A. van 2 lá.

B. van 3 lá.

C. van động mạch chủ.

D. van động mạch phổi.

Câu 294 : Máu đến thận để lọc là:

A. máu động mạch.

B. máu tĩnh mạch.

C. máu đỏ thẫm trong động mạch thận.

D. máu đỏ tươi trong tĩnh mạch thận.

Câu 297 : Phát biểu nào chính xác khi nói về cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?

A. Biến động số lượng là phản ứng tổng hợp của quần thể trước những thay đổi của các nhân tố môi trường để quần thể duy trì trạng thái của mình phù hợp với hoàn cảnh cũ.

B. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa mức sinh sản – tử vong.

C. Cạnh tranh khác loài là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

D. Nhập cư là nhân tố giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Câu 298 : Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật C4 

A. chất nhận CO2.

B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

C. thợi gian cố định CO2.

D. không gian cố định CO2.

Câu 301 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 302 : Trong quá trình tái bản ADN của E.coli, yếu tố nào sau đây không xuất hiện trên cả hai mạch mới của hai phân tử ADN con?

A. Đoạn mồi.

B. Đoạn okazaki.

C. Enzim nối ADN ligaza.

D. Tất cả đều sai.

Câu 304 : Cơ thể sinh vật nhân thực đầu tiên xuất hiện ở giai đoạn nào?

A. Tiến hóa hóa học.

B. Tiến hóa tiền sinh học.

C. Tiến hóa sinh học.

D. Cả B và C.

Câu 306 : Chọn phát biểu sai:

A. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp.

B. Không phải tất cả các loài đều có NST giới tính.

C. Hoán vị gen là cơ sở để lập bản đồ di truyền.

D. Biến dị tương quan là cơ sở để giải thích gen đa hiệu.

Câu 307 : Ở ruồi dấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm trên cùng 1 NST. D quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với d quy định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9 thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân nâu mắt dẹt thu được F1. Trong các cá thể F1, số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Không tồn tại phép lai giữa ruồi đực thân đen mắt lồi giao phối với ruồi cái thân nâu mắt dẹt cho F1 phân ly KH giống hệt phép lai trên.

B. Ở F1, ruồi thân vàng, mắt lồi chiếm 50%.

C. Cho ruồi cái thân nâu, mắt lồi ở F1 giao phối với ruồi đực P thu được 25% số cá thể có KH giống bố.

D. Ở F1, các cá thể đều là con cái.

Câu 308 : Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

A. Một quần thể bị cách li địa lí với quần thể mẹ.

B. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác quần thể mẹ.

C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.

D. Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh.

Câu 310 : Ở một loài động vật, xét hai gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở một cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết.

B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%.

C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen.

D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên.

Câu 311 : Nói về sự phân bố cá thể trong không gian, phát biểu nào là chưa chính xác?

A. Kiểu phân bố đồng đều ít gặp trong tự nhiên.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong môi trường đồng nhất.

C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố hay gặp trong tự nhiên.

D. Phân bố theo nhóm gặp với những loài có tính tự lập cao.

Câu 312 : Cho các thành phần sau:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 319 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen thụ phấn cho cây thân thấp, quả vàng. Dự đoán nào sau đây về kết quả của phép lai trên là chính xác?

A. Thu được quả đỏ và quả vàng với tỉ lệ xấp xỉ nhau trên tất cả các cây mang hạt đời con.

B. Đời con của phép lai sẽ cho toàn thân cao.

C. Khi thu hoạch lấy các hạt lai không tìm thấy bất kì quả đỏ nào.

D. Đem các hạt lai thu được cho mọc lên thành cây sau đó cho tự thụ, sẽ có cây cho cả quả đỏ và quả vàng.

Câu 321 : Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?

A. Chỉ có một ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp tARN, mARN và rARN.

B. Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG của ADN.

C. Enzim tổng hợp một bản sao mã, bản sao mã này có thể mã hoá cho vài chuỗi polipeptit.

D. ARN-polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3' 

Câu 322 : Đoạn ruột nào hấp thụ chủ yếu thức ăn ở người?

A. tá tràng.

B. hồi tràng.

C. manh tràng.

D. đại tràng.

Câu 324 : Trong thí nghiệm của Men đen, khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 đồng loạt cây hoa đỏ, cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích riêng rẽ thu được:

A. F2 thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B. 1/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa trắng: 2/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa đỏ.

C. 2/3 số cây F2 cho Fa đồng tính giống P: 1/3 số cây F2 cho Fa phân tính 3 : 1.

D. 1/3 số cây F2 cho Fa đồng tính hoa đỏ: 2/3 số cây F2 cho Fa phân tính phân tính 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 326 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.

C. Trên mạch khuôn có chiều 3'5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

D. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.

Câu 327 : Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:

A. Yếu tố hữu sinh.

B. Yếu tố giới hạn.

C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ.

D. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ.

Câu 328 : Cho cây P có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Gen quy định màu sắc hoa đã liên kết không hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây.

B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.

D. Gen quy định màu sắc hoa đã liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây.

Câu 330 : Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân:

A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.

B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.

C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.

D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.

Câu 332 : Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:

A. theo cấu trúc tuổi của quần thể.

B. do hoạt động của con người.

C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.

D. theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 334 : Cho các nhân tố sau:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 335 : Cho các hoạt động của con người:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 336 : Áp suất không khí

A. trong phổi luôn thấp hơn áp suất không khí bên ngoài.

B. trong phổi luôn thấp hơn trong khoang màng phổi.

C. trong khoang màng phổi luôn nhỏ hơn trong phổi.

D. trong khoang màng phổi lớn hơn áp suất không khí.

Câu 339 : Nói về hoạt động điều hoà tim mạch, ý nào đúng?

A. Adrenalin gây co mạch toàn thân do đó làm tăng huyết áp.

B. Noadrenalin gây co mạch máu nội tạng, dưới da, giãn mạch máu cơ xương.

C. Kích thích dây phó giao cảm làm tim đập nhanh, mạnh.

D. Khi máu dồn nhiều về tâm nhĩ sẽ làm tim đập nhanh và mạnh lên.

Câu 344 : Ví dụ minh hoạ tốt nhất cho điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:

A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.

B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.

C. Biến động theo chu kỳ quần thể vật ăn thịt và của con mồi.

D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm.

Câu 346 : Nguyên nhân làm cho cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên môi trường đất mặn là do

A. thế nước của đất quá thấp.

B. các ion khoáng độc hại đối với cây.

C. hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

D. các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ sinh trưởng.

Câu 348 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:

A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.

B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.

C. Không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hoá thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.

D. Các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (chim, thú).

Câu 350 : Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hoá nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hoá. Ý nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá

A. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn địnhh qua các thế hệ.

B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.

C. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hoà tính có hại của đột biến.

D. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.

Câu 352 : Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:

A. các động vật phù du nhìn chung có chu ky sống ngắn hơn so với thực vật phù du.

B. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với động vật phù du.

C. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.

D. các động vật phù du chuyển hoá năng lượng hiệu quả hơn.

Câu 353 : Loại vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là

A. Vi khuẩn phân giải protein.

B. Vi khuẩn cố định N.

C. Vi khuẩn nitrat.

D. Vi khuẩn phản nitrat.

Câu 354 : Màu sắc của chất nào không liên quan đến chức năng của nó?

A. Clorophyl.

B. Hemoglobin.

C. Xitocrom.

D. Phitocrom.

Câu 355 : Nếu RQ > 1 nghĩa là

A. nguyên liệu hô hấp là protein.

B. nguyên liệu hô hấp là lipit.

C. nguyên liệu hô hấp là axit hữu cơ.

D. nguyên liệu hô hấp là cacbohidrat.

Câu 356 : Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá:

A. Đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp thứ yếu cho quá trình tiến hoá.

B. Di – nhập gen là nhân số tiến hoá góp phần hình thành loài mới nhanh hơn.

C. CLTN không giúp duy trì sự đa hình di truyền trong quần thể.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra đối với mọi quần thể có kích thước lớn nhỏ khác nhau.

Câu 357 : Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?

A. Vận động theo ánh sáng.

B. Vận động theo trọng lực.

C. Vận động theo nguồn dinh dưỡng.

D. Vận động theo sức trương nước.

Câu 358 : Nơron thực hiện chủ yếu chức năng liên hệ, phối hợp trong hệ thần kinh là

A. nơron hướng tâm.

B. nơron li tâm.

C. nơron trung gian.

D. nơron vỏ não.

Câu 360 : Ở một hồ nước ngọt có vị trí phía sau khu dân cư người ta quan sát thấy hiện tượng “nước nở hoa” – tảo sinh sản quá nhiều. Đồng thời cũng thấy các loài cá ở hồ bị chết rất nhiều và nguyên nhân là do bị thiếu oxy. Nguyên nhân chính gây thiếu oxy là:

A. do hoạt động của nhóm tảo.

B. do hoạt động của nhóm động vật giáp xác ăn tảo.

C. do tảo ngăn cản sự khuếch tán oxy từ không khí xuống nước hồ.

D. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.

Câu 361 : Trên phân tử mARN có trình tự các Nu như sau:

A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã

B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã

C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã

D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã

Câu 365 : Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã là:

A. ATP

B. tARN

C. Các nucleotit tự do

D. mARN trưởng thành

Câu 366 : Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ cộng sinh?

A. Có lợi cho cả 2 loài.

B. Nhất thiết phải có đối với cả 2 loài.

C. Xảy ra giữa vi khuẩn công sinh và cây Họ đậu.

D. Không cần thiết cho 1 trong 2 loài.

Câu 368 : Nơron trưởng thành không có bào quan nào?

A. Nhân.

B. Ti thể.

C. Trung thể.

D. Riboxom.

Câu 369 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 370 : Cơ tim không co cứng vì có

A. Sinap điện.

B. Thời gian trơ tuyệt đối.

C. Hệ dẫn truyền tự động.

D. Hô hấp kị khí.

Câu 372 : Điều kiện cần cho sự thụ tinh xảy ra:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 374 : Sự thụ tinh thường xảy ra trong

A. Buồng trứng.

B. Tử cung.

C. Âm đạo.

D. Vòi trứng.

Câu 378 : Lá cây Họ đậu cụp lại vào buổi tối thuộc hình thức vận động sinh trưởng nào?

A. Cảm ứng ánh sáng.

B. Vận động theo ánh sáng.

C. Cảm ứng nhiệt.

D. Vận động theo nguồn nước.

Câu 379 : Nhóm thực vật nào có chu trình Canvil?

A. Chỉ có nhóm thực vật C3.

B. Chỉ có nhóm thực vật C4.

C. Chỉ có nhóm thực vật CAM.

D. Có cả ở 3 nhóm trên.

Câu 380 : Loài tảo nào có thể quang hợp ở mức nước sâu nhất?

A. Tảo đỏ.

B. Tảo nâu.

C. Tảo vàng.

D. Tảo lục.

Câu 381 : Trong cây táo, đường được chuyển đến từ… đến…

A. lá; quả táo già.

B. lá; quả táo non.

C. rễ; lá.

D. rễ; quả táo non.

Câu 383 : Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tiêu diệt ở kỉ thứ ba là

A. khí hậu lạnh đột ngột và thức ăn khan hiếm.

B. bị sát hại bởi thú ăn thịt.

C. bị sát hại bởi tổ tiên loài người.

D. cây hạt trần không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ.

Câu 385 : Phát biểu nào không đúng khi nói mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Các cá thể sống trong bầy, đàn có nhiều đặc điểm sinh lý và sinh thái có lợi gọi là hiện tượng hiệu suất nhóm.

B. Các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.

C. Hiện tượng đặc biệt như ăn thịt đồng loại, kí sinh cùng loài,…có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể và dẫn đến sự diệt vong của loài.

D. Sống tụ họp thành bầy đàn là một hiện tượng phổ biến trong sinh giới.

Câu 386 : Ở một loài thực vật tiến hành phép lai giữa 3 dòng thuần như sau:

A. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bởi 2 gen không alen theo kiểu bổ sung.

B. Tính trạng màu hoa được quy định bởi ít nhất 3 locut gen.

C. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của 1 locut gen.

D. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi 2 alen.

Câu 391 : Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển:

A. Cây có thân cỏ ưa sáng.

B. Cây gỗ ưa bóng.

C. Cây gỗ ưa sáng.

D. Cây thân cỏ ưa bóng.

Câu 392 : Cho các phát biểu sau:

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 393 : Độ đa dạng sinh học có vai trò quan trọng đối với môi trường sống của con người là vì:

A. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

B. Đảm bảo sự tiến hóa của sinh giới.

C. Dự trữ nguồn gen.

D. Dự trữ tài nguyên.

Câu 394 : Mục đích của di truyền tư vấn là

A. 1, 2, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

Câu 395 : Những loài cỏ cần nhiều oxy thường sống ở:

A. Sông suối.

B. Hồ.

C. Nới nước rất sâu.

D. Nước trong hang.

Câu 397 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 398 : Phát biểu nào dưới đây về CLTN là không đúng?

A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đào thải những cá thể dị hợp mang nhiểu đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. CLTN làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

D. CLTN không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.

Câu 400 : Kali có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu kali, cây có triệu chứng gì?

A. Biến đổi thế nước trong tế bào, nhân tố gia của enzim, lá màu vàng, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt của lá.

B. Biến đổi thế nước trong tế bào, nhân tố gia của enzim, lá nhỏ, mềm, mầm đinh bị chết.

C. Thành phần của axit nucleic, protein, cây bị còi cọc, lá có màu vàng.

D. Làm tăng độ ngậm nước của hệ keo, gân lá có màu vàng.

Câu 405 : Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 407 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khôi lớn hơn con mồi.

C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

Câu 413 : Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:

A. gen quy định màu sắc trội không hoàn toàn.

B. gen quy định màu sắc di truyền đa hiệu.

C. gen quy định màu sắc di truyền phân li.

D. gen quy định màu sắc di truyền đa gen.

Câu 414 : Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:

A. 1, 3.

B. 3, 4.

C. 1, 4.

D. 2, 3.

Câu 419 : Cho các nhận định sau:

A. 1, 2, 3, 5, 6.

B. 2, 3, 5, 6.

C. 1, 2, 3, 6.

D. 1, 2, 4, 5, 6.

Câu 421 : Cho các phat biểu sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 423 : Cho các cặp cơ quan:

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2).

Câu 424 : Cho các phát biểu sau về bệnh pheninketo niệu:

A. 2, 4

B. 3, 5

C. 4, 5

D. 1, 3

Câu 425 : Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

A. Kich thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 426 : Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng là vì:

A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

B. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HGG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

C. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

Câu 427 : Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:

A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít.

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

D. Cả A, B và C.

Câu 430 : Cho các hiện tượng sau:

A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài.

B. Quan hệ đấu tranh cùng loài.

C. Quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Câu 432 : Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích => Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin => Bộ phận phản hồi thông tin.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích => Bộ phận thực hiện phản ứng => Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin => Bộ phận phản hồi thông tin.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích => Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin => Bộ phận thực hiện phản ứng.

D. Bộ phận trả lời kích thích => Bộ phận tiếp nhận kích thích => Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 434 : Tại sao đa số thực vật lại thực hiện quang hợp một cách khó khăn trong môi trường rất khô và nóng như ở sa mạc?

A. Ánh sáng quá mạnh và quá mức chịu đựng của các phân tử sắc tố.

B. Lỗ khí đóng làm cho CO2 không vào và O2 không ra khỏi lá.

C. Chúng chỉ còn nhờ vào dòng điện tử quay vòng để sản sinh ra ATP.

D. Hiệu ứng nhà kính quá mạnh trong môi trường sa mạc.

Câu 435 : Nguyên tắc cao nhất của việc bảo quản nông sản là:

A. Phải để chỗ kín không ai thấy.

B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.

C. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải.

D. Nơi cất giữ phải cao ráo.

Câu 436 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã:

A. 1, 3, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 2, 3, 4, 5.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 443 : Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Thường do tủy sống điều khiển.

B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.

C. Có số lượng không hạn chế.

D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.

Câu 447 : Cho các loại bằng chứng sau đây:

A. 1

B. 5

C. 0

D. 3

Câu 449 : Xét các nhóm loài thực vật:

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 4, 3, 2.

C. 1, 2, 4, 3.

D. 3, 4, 2, 1.

Câu 450 : Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:

A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.

C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

Câu 457 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:

A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng.

B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng.

C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng.

D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng.

Câu 458 : Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào?

A. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn.

B. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn.

C. Con đường địa lí và sinh thái.

D. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn.

Câu 461 : Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?

A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.

B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.

C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.

D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.

Câu 462 : Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?

A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 465 : Những nội dung nào sau đây là đúng?

A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (2).

C. (1), (4), (5).

D. (3), (2), (4).

Câu 471 : Cho các đặc điểm sau:

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 472 : Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?

A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Câu 473 : Cho các vai trò sau đây:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 475 : Cho các phát biểu sau:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 477 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:

A. 13245.

B. 12345.

C. 31245.

D. 32145.

Câu 479 : Xét các nhóm loài thực vật:

A. 1,2,3,4

B. 1,4,3,2

C. 1,2,4,3

D. 3,4,2,1

Câu 481 : Cho các phát biểu sau:

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 482 : Cho các hiện tượng sau:

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 486 : Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để làm gì?

A. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền.

B. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loại mARN từ gen.

C. So sánh ADN tìm thấy trên hiện trường gây án với mARN của kẻ tình nghi.

D. Sử dụng bi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin.

Câu 489 : Xét các nhóm loài thực vật:

A. 1,2,3,4

B. 1,4,3,2

C. 1,2,4,3

D. 3,4,2,1

Câu 490 : Xét các nhân tố tiến hoá:

A. 1

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 500 : Liệu pháp gen là

A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.

B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền

C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phúc hồi chức năng của các gen bị đột biến.

D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.

Câu 504 : Cho các biện pháp:

A. 4,5

B. 2,3,4

C. 3,4,5

D. 1,2,3,4,5

Câu 509 : Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhớm thực vật này

B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm

C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2

D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra;ban ngày khí khổng hoàn toàn đống để tiết kiệm nước

Câu 510 : Quang hợp các nhóm thực vật C3,C4 và CAM giống nhau ở

A. Các phản ứng xảy ra ở pha tối

B. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulozo 1,5 diphotphat

C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG

D. Các phản ứng sáng tương tự

Câu 511 : Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.

B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.

C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.

D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Câu 512 : Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:

A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

Câu 513 : Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B).(A) và (B) lần lượt là:

A. Mô phân sinh; ngang

B. Đỉnh sinh trưởng; cao

C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; ngang

D. Tế bào mạch rây; cao

Câu 514 : Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A. Trong hạt khô,GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt giá trị lớn hơn GA.

C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 515 : Thụ tinh ở thực vật có hoa là:

A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể  đơn bội của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái(trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.

D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.

Câu 516 : Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?

A. Quá trình thoát hơi nước ở lá

B. Áp suât rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ

D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ

Câu 517 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:

A. 2,3,4

B. 1,2,4

C. 2,3

D. 2,4

Câu 518 : Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:

A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.

C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

Câu 520 : Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:

A. Quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể cây 2n cho ra con lai bất thụ.

B. Quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái khác hẳn quần thể cây 2n.

C. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.

D. Quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.

Câu 521 : Cho các hiện tượng sau:

A. 3.

B. 5.

C.  2.

D. 4.

Câu 524 : Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:

A. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.

B. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi.

C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.

D. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.

Câu 527 : Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?

A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂AAXBXB x aaXbY.

B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: XAXA XaY.

C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀AAXBXb x ♂aaXbY.

D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: XAXA x ♂XaY.

Câu 528 : Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?

A. I, III, IV, II

B. I, II, III, IV

C. II, I, III, IV

D. II, I, IV, III

Câu 530 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?

A. Đột biến xảy ra trong vùng điều hòa làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư.

B. Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hóa.

C. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen.

D. Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen.

Câu 531 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. Nghiên cứu di truyền quần thể

B. Phả hệ

C. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến

D. Sinh học phân tử và sinh học tế bào

Câu 535 : Cho các phương pháp sau:

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 536 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

D. Hai loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 538 : Cho các loài sinh vật

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 539 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:

A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã

B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã

C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã

D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã

Câu 540 : Cho các loại bằng chứng sau đây:

A. 1

B. 5

C. 0

D. 3

Câu 542 : Cho các loại tài nguyên sau:

A. 1, 3, 4, 6

B. 1, 2, 3, 4, 5, 6

C. 1, 4, 6

D. 1, 4

Câu 543 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.

C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

Câu 549 : Cây không sử dụng được nito phân tử N2 trong không khí vì:

A. Lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.

B. Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí, không hòa vào đất cho cây sử dụng.

C. Phân tử N2 có nối ba là liên kết σ π rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được.

D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

Câu 550 : Năng suất kinh tế là:

A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 551 : Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

A. Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.

B. Axit lactic + CO2 + Năng lượng.

C. Rượu êtylic + Năng lượng.

D. Rượu êtylic + CO2.

Câu 552 : Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:

A. Ra hoa – tạo quả - nảy mầm – mọc lá – sinh trưởng rễ, thân, lá.

B. Nảy mầm – ra lá – sinh trưởng rễ, thân, lá – ra hoa – tạo quả - quả chín.

C. Ra lá – sinh trưởng thân, rễ, lá – ra hoa – kết hạt – nảy mầm.

D. Quả chín – nảy mầm – ra lá – ra hoa – kết hạt.

Câu 553 : Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:

A. Đỉnh của thân và cành.

B. Lá, rễ.

C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

D. Thân, cành.

Câu 554 : Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?

A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.

B. Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.

C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên Trái Đất.

D. Làm trong sạch bầu khí quyển.

Câu 555 : Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi huyết áp tăng thì cường độ hô hấp giảm và ngược lại.

B. Ho, hắt hơi là phản xạ hô hấp đặc biệt giúp tống các vật lạ ra khỏi hệ hô hấp.

C. Điều hòa hô hấp chủ yếu xảy ra bằng CO2 đường thể dịch, ít chịu sự chi phối của hệ thần kinh.

D. Nhiệt độ môi trường cao, kích thích hô hấp xảy ra nhanh hơn.

Câu 556 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:

A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.

B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.

C. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.

D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.

Câu 557 : GnRH có vai trò:

A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.

B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.

C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.

D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Câu 558 : Máu chảy chậm nhất trong các mao mạch đủ kịp trao đổi và trao đổi khí với tế bào là do:

A. Lòng mao mạch quá nhỏ.

B. Mao mạch không có tính đàn hồi.

C. Lượng máu qua mao mạch ít.

D. Tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều lần so với động mạch.

Câu 560 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:

A. (1), (2), (5)

B. (2), (3), (4), (6)

C. (1), (2), (4), (6)

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 561 : Xitôkinin có vai trò:

A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.

B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

C. Kích thích nguyên phân ở mô phần sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.

Câu 564 : Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 571 : Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

A. (1), (2), (4), (5)

B. (1), (2), (3)

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (5)

Câu 573 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Câu 574 : Áp suất rễ do nguyên nhân nào?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 578 : Cho các phát biểu sau:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 581 : Cho các phát biểu sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 586 : Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học:

A. Ánh sáng và các hoocmon thực vật.

B. Sự hút nước và thoát nước của cây.

C. Áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.

D. Sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+.

Câu 591 : Phương pháp tạo giống được miêu tả trong hình là phương pháp nào?

A. Dung hợp tế bào trần.

B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Nuôi cấy mô tế bào.

D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

Câu 594 : Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì?

A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước.

B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.

C. Đỡ tiêu tốn năng lượng.

D. Cho hiệu suất thụ tinh cao.

Câu 598 : Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào?

A. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể

B. Bào tử phát triển thành cơ thể mới

C. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới

D. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới

Câu 619 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2 /ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Câu 623 : Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1

A. AaBbCc x aabbcc

B. AaBbCc x AabbCc

C. AaBbCc x AaBbCc

D. AaBbCc x AaBbcc

Câu 627 : Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:

A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.

B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.

C. CO2 kết hợp với nước thành axt và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.

D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 630 : Có bao nhiêu phát biểu sai?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 631 : Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

A. Con đường gian bào và thành tế bào.

B. Con đường tế bào sống.

C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống.

D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.

Câu 632 : Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzo, tế bào thu được:

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 634 : Quang chu kì là:

A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

B. Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.

C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày.

D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.

Câu 636 : Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?

A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.

B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay gái.

C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.

D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.

Câu 637 : Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?

A. Trực phân và giảm phân.

B. Giảm phân và nguyên phân.

C. Trực phân và nguyên phân.

D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.

Câu 638 : Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là:

A. Tuyến yên

B. Tuyến giáp

C. Vùng dưới đồi

D. Tuyến sinh dục

Câu 639 : Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

A. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi, kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.

B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.

C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymeraza giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.

D. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.

Câu 642 : Cho các nhận định sau:

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3, 4, 5

C. 2, 3, 4, 5

D. 1, 3, 5

Câu 643 : Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?

A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.

B. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.

C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất.

D. Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.

Câu 644 : Quan sát hình ảnh sau đây:

A. 5

B. 6

C. 2

D. 4

Câu 645 : Cho các đặc điểm sau:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 647 : Sự thoát hơi nước khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:

A. a, b, c

B. c, b, a

C. b, c, a

D. b, a, c

Câu 650 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát ngự trị. Phân hóa chim.

C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 651 : Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa:

A. (1); (2); (4); (5).

B. (1); (2); (3); (4); (5).

C. (1); (2); (5).

D. (1); (3); (5).

Câu 654 : Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

Câu 657 : Cho các thông tin:

A. (1), (2), (3), (4).

B. (2), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (4), (6), (5), (7).

Câu 659 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D.

A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển.

B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.

C. C: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải.

D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất.

Câu 661 : Cho các mối quan hệ sau đây:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 664 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 665 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1F2 là:

A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

C. F1: 1 có sừng: 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

D. F1: 1 có sừng: 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

Câu 666 : Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì:

A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.

B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể.

C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động dựa trên kiểu hình có lợi, có hại của sinh vật.

D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.

Câu 667 : Cho 2 chuỗi thức ăn sau:

A. 2

B. 0

C. 3

D. 1

Câu 669 : Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

A. Chiếu sáng từ hai hướng.

B. Chiếu sáng từ ba hướng.

C. Chiếu sáng từ một hướng.

D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 670 : Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Thường do tủy sống điều khiển

B. Di truyền được, đặc trưng cho loài

C. Có số lượng không hạn chế

D. Mang tính bẩm sinh và bền vững

Câu 674 : Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?

A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.

C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

Câu 675 : Cho các phát biểu sau:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 7

Câu 676 : Cho các tập hợp sinh vật sau:

A. 6

B. 8

C. 4

D. 5

Câu 677 : Cho các hệ sinh thái sau đây:

A. (1), (3), (5), (7).

B. (2), (3), (4), (6), (7).

C. (2), (3), (5), (6).

D. (3), (5), (6), (7).

Câu 682 : Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:

A. 32451

B. 43251

C. 32415

D. 14352

Câu 684 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:

A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

Câu 685 : Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là:

A. Khuếch đại gen trong ống nghiệm và theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

B. Đếm số lượng đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.

C. Chiếu xạ Rơn gen rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

D. Đánh dấu phóng xạ các nucleotit rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Câu 691 : Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là:

A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.

B. Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.

C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST.

D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có.

Câu 694 : Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất?

A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-d, 5-c.

B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b.

C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d.

D. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e.

Câu 695 : Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở:

A. Thực vật và một số vi khuẩn.

B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.

C. Tảo và một số vi khuẩn.

D. Thực vật, tảo.

Câu 696 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?

A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4.

C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.

D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).

Câu 703 : Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).

Câu 704 : Cho các thông tin sau:

A. (1),(2),(3)

B. (1),(3),(4)

C. (1),(2),(4)

D. (2),(3),(4)

Câu 705 : Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

A. Thể khảm

B. Thể không nhiễm

C. Thể ba

D. Thể tứ bội

Câu 707 : Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

A. 6

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 709 : Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

A. Vỏ => Biểu bì => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.

B. Biểu bì => Vỏ => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.

C. Biểu bì => Vỏ => Gỗ sơ cấp => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Tuỷ.

D. Biểu bì => Vỏ => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.

Câu 716 : Cho các nhận xét sau:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 719 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến:

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 721 : Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa => Chuột đồng => Rắn hổ mang => Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1.

B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.

C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.

D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.

Câu 723 : Cho các thông tin sau:

A. 2 và 4.

B. 1 và 4.

C. 3 và 4.

D. 2 và 3.

Câu 728 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 729 : Tại sao cây khó sử dụng chất khoảng ở đất kiềm?

A. Ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu.

B. Độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hóa, nito tồn tại ở dạng khó sử dụng.

C. Ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu.

D. Ở môi trường kiềm các cation NH4+,K+,...bị chuyển sang dạng oxit, cây không sử dụng được.

Câu 732 : Cho các thông tin sau:

A. (2), (3).

B. (1), (4).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Câu 734 : Cho nội dung sau về HIV-AIDS:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 735 : Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:

A. 2, 3, 5, 6, 7.

B. 1, 2, 3, 5, 6.

C. 1, 2, 4, 5, 7.

D. 2, 3, 4, 6, 7.

Câu 736 : Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:

A. A=102; U=771; G=355; X=260

B. A=770; U=100; G=260; X=355

C. A=772; U=103; G=260; X=356

D. A=103; U=772; G=356; X=260

Câu 739 : Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.

C. Lá cây họ đậu xòa ra và khép lại, khí khổng đóng mở.

D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

Câu 740 : Cho các phương pháp tạo giống sau:

A. 1, 2, 4.

B. 1, 2.

C. 2, 4, 5.

D. 2, 3, 4, 5.

Câu 742 : Cho các nhận định sau:

A. 1, 2, 4.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 3, 5.

D. 2, 4, 6.

Câu 746 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bệnh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 747 : Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao mieelin lại “nhảy cóc”?

A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.

B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.

C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.

D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung quanh.

Câu 748 : Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ Sinh là:

A. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ấm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.

B. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ấm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.

C. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.

D. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa.

Câu 749 : Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.

B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.

C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.

D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9-10 năm.

Câu 750 : Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. (1), (2), (5)

B. (2), (3), (5)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (3), (4) 

Câu 751 : Phitôcrôm Pdx có tác dụng:

A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.

B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.

D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.

Câu 754 : Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.

B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.

C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.

D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.

Câu 757 : Testôstêron có vai trò:

A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH.

B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra FSH.

C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.

D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Câu 758 : Cho các loài sinh vật sau:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 759 : Cho các nhận xét về đột biến gen:

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 760 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

A. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen.

B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

Câu 765 : Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:

A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường nào.

C. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.

D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

Câu 766 : Áp suất rễ do nguyên nhân nào?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 768 : Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”

A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị suy giảm.

B. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.

C. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.

D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.

Câu 770 : Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa

A. 1, 2, 4, 5

B. 1, 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 771 : Cho các phép lai sau đây:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 773 : Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng là:

A. Cùng một kiểu gen có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau không phụ thuộc vào môi trường.

B. Khối lượng cơ thể là tính trạng chất lượng nên có mức phản ứng hẹp.

C. Để nghiên cứu về mức phản ứng người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có kiểu gen giống nhau.

D. Tỉ lệ bơ trong sữa bò là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng.

Câu 775 : Xét các loại đột biến sau:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4)

Câu 776 : Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

Câu 779 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:

A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

B. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Câu 780 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 781 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

Câu 782 : Cho các phát biểu sau về CLTN:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 783 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?

A. (3); (4)

B. (1); (4)

C. (1); (2); (4)

D. (1); (3);( 4)

Câu 786 : Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (3)

Câu 787 : Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.

B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.

C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.

D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thụ bậc ba.

Câu 788 : Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh được điều gì sau đây?

A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ đơn giản theo con đường hóa học.

B. Trong điều kiện trái đất nguyên thủy đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.

C. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.

D. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

Câu 789 : Cân bằng nước âm là trường hợp:

A. Cây thừa nước và được thoát hơi nước đến lúc thiếu nước trở lại.

B. Cây thiếu nước, được bù lại bằng quá trình hút nước.

C. Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.

D. Cây sử dụng nước quá nhiều.

Câu 791 : Quá trình dịch mã dừng lại:

A. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ trên mARN.

B. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

C. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.

D. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

Câu 793 : Có một nhà:

A. 9/1024

B. 9/512

C. 9/128

D. 9/256

Câu 794 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 795 : Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:

A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.

B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.

C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái.

D. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.

Câu 796 : Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:

A. Trình tự nucleotit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.

B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’-3’.

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.

D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.

Câu 797 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

A. (2) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (5)

D. (3) và (4)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247