Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Toán học Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Giải tích 12 năm 2018 Trường THPT Bến Tre - Vĩnh Phúc

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Giải tích 12 năm 2018 Trường THPT Bến Tre - Vĩnh Phúc

Câu 2 : Cho hàm số \(y = |{x^3} - 3x - 2|\) có đồ thị như hình vẽ: 

A. Đồ thị hàm số y = f(x) chỉ có điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.

B. Đồ thị hàm số y = f(x) có một điểm cực tiểu và một điểm cực đại.

C. Đồ thị hàm số y = f(x) có một điểm cực tiểu và một điểm cực đại.

D. Đồ thị hàm số y = f(x) có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu.

Câu 3 : Hàm số nào sau đây không có cực trị?

A. \(y = 2x + \frac{2}{{x + 1}}.\)

B. \(y = {x^3} + 3{x^2}.\)

C. \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 3.\)

D. \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}.\)

Câu 6 : Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số: \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 2m + {m^4}\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác đều.

A. Không tồn tại m

B. \(\left[ \begin{array}{l}
m = 0\\
m = \sqrt[3]{3}
\end{array} \right.\)

C. \(m = \sqrt[3]{3}\)

D. \(m =  \pm \sqrt 3 \)

Câu 7 : Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên:

A. Hàm số có một cực đại bằng 0 và có một cực tiểu bằng - 4.

B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng - 4.

C. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 3 và giá trị cực đại bằng 1.

D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và đạt cực đại tại x = 3.

Câu 8 : Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?

A. \(y = \left| {{x^3}} \right| - 3\left| x \right|\)

B. \(y = \left| {{x^3} + 3x} \right|\)

C. \(y = {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right|\)

D. \(y = \left| {{x^3} - 3x} \right|\)

Câu 10 : Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận đứng:

A. \(y = \frac{{3x - 1}}{{{x^2} + 1}}\)

B. \(y =  - \frac{1}{x}\)

C. \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} }}{{x + 2}}\)

D. \(y = \frac{1}{{{x^2} - 2x + 1}}\)

Câu 16 : Cho hàm số \(\left( C \right):y = {x^3} - 3x + 2\). Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến đó bằng 9 là:

A. \(\left[ \begin{array}{l}
y = 9x - 14\\
y = 9x + 18
\end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}
y = 9x + 15\\
y = 9x - 11
\end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}
y = 9x - 1\\
y = 9x + 4
\end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array}{l}
y = 9x + 8\\
y = 9x + 5
\end{array} \right.\)

Câu 18 : Cho hàm số \(\left( C \right):y =  - 4{x^3} + 3x + 1\) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đi qua điểm A(- 1;2)

A. \(\left[ \begin{array}{l}
y =  - 9x - 7\\
y = 2
\end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}
y = 4x + 2\\
y = x + 1
\end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}
y = x - 7\\
y = 3x - 5
\end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array}{l}
y =  - x - 5\\
y = 2x - 2
\end{array} \right.\)

Câu 20 : Đồ thị hàm số nào sau đây có ba đường tiệm cận ?

A. \(y = \frac{{1 - 2x}}{{1 + x}}\)

B. \(y = \frac{1}{{4 - {x^2}}}\)

C. \(y = \frac{{x + 3}}{{5x - 1}}\)

D. \(y = \frac{x}{{{x^2} - x + 9}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247