Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 10
Vật lý
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 Phần 2: Nhiệt học !!
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 Phần 2: Nhiệt học !!
Vật lý - Lớp 10
100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm nâng cao !!
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 5 Chuyển động tròn đều
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 6 Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 7 Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 9 Tổng hợp và phân tích lực và Điều kiện cân bằng của chất điểm
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 10 Ba định luật Niu-tơn
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 11 Lực hấp dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 12 Lực đàn hồi của lò xo và Định luật Húc
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 13 Lực ma sát
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 14 Lực hướng tâm
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 15 Bài toán về chuyển động ném ngang
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17 Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 21 Chuyển động tịnh tiến của vật rắn và chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 22 Ngẫu lực
Câu 1 :
Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng ?
Câu 2 :
Câu nào sau đây nói về chuyển động phân tử ở các thể khác nhau là không đúng ?
Câu 3 :
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng ?
Câu 4 :
Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng ?
Câu 5 :
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?
Câu 6 :
Hãy sử dụng những hiểu biết của mình về cấu tạo chất để giải thích các hiện tượng sau đây :
Các vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định còn ở thể thì không.
Câu 7 :
Hãy sử dụng những hiểu biết của mình về cấu tạo chất để giải thích các hiện tượng sau đây:
Các vật ở thể lỏng có thể tích riêng xác định như các vật ở thể rắn nhưng lại không có hình dạng riêng mà có hình dạng của bình chứa.
Câu 8 :
Hãy dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích tại sao chất khí gây áp suất lên thành bình và tại sao áp suất này lại tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí.
Câu 9 :
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64.
10
26
phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có
N
A
= 6,02.
10
23
phân tử.
Câu 10 :
Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?
Câu 11 :
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình ?
Câu 12 :
Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh
Câu 13 :
Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt ?
Câu 14 :
Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Câu 15 :
Một lượng khí ở nhiệt độ
18
°
C có thể tích 1
m
3
và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
Câu 16 :
Một bình đựng khí có dung tích 6.
10
-
3
m
3
đựng khí ở áp suất 2,75.
10
6
Pa. Người ta dùng khí trong bình để thổi các quả bóng bay sao cho bóng có thể tích 3,3.
10
-
3
m
3
và khí trong bóng có áp suất 1,1 .
10
5
Pa. Nếu coi nhiệt độ của không khí không đổi thì số lượng bóng thổi được là
Câu 17 :
Người ta điều chế khí hiđrô và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ
20
°
C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi.
Câu 18 :
Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ
0
°
C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/
m
3
Câu 19 :
Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40
c
m
3
không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (H.29.2a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (H.29.2b). Tính thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg.
Câu 20 :
Ở chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100 cm, hai đầu bịt kín có một cột thuỷ ngân dài h = 20 cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng, cột thuỷ ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10 cm. Tìm áp suất của không khí trong ống ra cmHg và Pa khi ống nằm ngang.
Câu 21 :
Ở chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, kín cả hai đầu có một cột thuỷ ngân dài h = 19,6 mm. Nếu đặt ống nghiêng một góc
30
°
so với phươn nằm ngang thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn
∆
l
1
= 20 mm. Nếu đặt ống thẳng đứng thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn
∆
l
2
= 30 mm.
Câu 22 :
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8
c
m
2
và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50
c
m
2
. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển
p
0
=
10
5
Pa và có thể tích là
V
0
= 1 500
c
m
3
. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5
p
0
thì thể tích của bánh xe đạp là 2 000
c
m
3
.
Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần ?
Câu 23 :
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8
c
m
2
và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50
c
m
2
. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển
p
0
=
10
5
Pa và có thể tích là
V
0
= 1 500
c
m
3
. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5
p
0
thì thể tích của bánh xe đạp là 2 000
c
m
3
.
Nếu do bơm hở nên mỗi lần đẩy bơm chỉ đưa được 100
c
m
3
không khí vào bánh xe thì phải đẩy bao nhiêu lần ?
Câu 24 :
Hệ thức nào dưới đây không phù hợp với nội dung định luật Sác-lơ?
Câu 25 :
Đốt nóng một lượng khí chứa trong một bình kín gần như không nở vì nhiệt sao cho nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên 1,5 lần. Khi đó áp suất của khí trong bình
Câu 26 :
Đường biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng tích ?
Câu 27 :
Quá trình nào sau đây có liên quan tới định luật Sác-lơ ?
Câu 28 :
Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ
20
°
C và áp suất
10
5
Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ
40
°
C thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ?
Câu 29 :
Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ
20
°
C và áp suất 2 atm. Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2,5 atm. Săm sẽ bị nổ khi để ngoài nắng có nhiệt độ là
Câu 30 :
Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên tới
200
°
C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
Câu 31 :
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ
100
°
C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển (
10
5
N/
m
2
). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 20
°
C thì:
Áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 32 :
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ
100
°
C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển (
10
5
N/
m
2
). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 20
°
C thì:
Muốn mở nắp bình cần một lực bằng bao nhiêu?
Câu 33 :
Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức; dùng đồ thị.
Chất khí ở 0
°
C có áp suất 5 atm. Tìm áp suất của khí ở nhiệt độ 273
°
C.
Câu 34 :
Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức; dùng đồ thị.
Chất khí ở 0
°
C
có áp suất
p
0
. Phải đun nóng chất khí lên tới nhiệt độ nào để áp suất tăng lên 3 lần?
Câu 35 :
Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện
2,5
c
m
2
. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.
10
4
Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -3
°
C.
Câu 36 :
Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?
Câu 37 :
Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
Câu 38 :
Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
Câu 39 :
Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?
Câu 40 :
Một lượng khí có thể tích 200
c
m
3
ở nhiệt độ 16
°
C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :
Câu 41 :
Một phòng kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn. Sau đó nhiệt độ không khí tăng lên tới 10
°
C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích không khí đã ra khỏi phòng sấp xỉ bằng
Câu 42 :
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K ?
Câu 43 :
Tính khối lượng riêng của không khí ở 100
°
C và áp suất 2.
10
5
Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0
°
C và 1,01.
10
5
Pa là 1,29 kg/
m
3
Câu 44 :
Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 16
°
C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng
Câu 45 :
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24
°
C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Câu 46 :
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10
°
C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.
Câu 47 :
Một xilanh có pit-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17
°
C và áp suất 2 atm. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu độ ? Áp suất của khí khi pit-tông đã dịch chuyển là bao nhiêu ?
Câu 48 :
Khi các phân tử có khoảng cách sao cho lực hút và lực đẩy phân tử cân bằng, nếu giảm thể tích của vật thì
Câu 49 :
Khí nào sau đây không phải là khí lí tưởng ?
Câu 50 :
Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí ?
Câu 51 :
Công thức nào sau đây không liên quan đến các đẳng quá trình ?
Câu 52 :
Đường biểu diễn nào sau đây không phải của đẳng quá trình ?
Câu 53 :
Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?
Câu 54 :
Hình (I) và (II) trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí. So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1, 2, 3 là đúng ?
Câu 55 :
Hình V.3 là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V; T.). Hãy vẽ đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong.
Câu 56 :
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27
°
C và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12
C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu ?
Câu 57 :
Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên, có thể tích là 6,28 lít và áp suất không khí trong túi là 4 atm. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và coi nhiệt độ của không khí được bơm vào túi không đổi.
Câu 58 :
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là
p
a
=
10
5
Pa.
Câu 59 :
Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27
°
C. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là
V
0
= 22,4 lít.
Câu 60 :
Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (H.V.5). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi như thế nào, nếu khối lượng khí không đổi ?
Câu 61 :
Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ
T
0
, áp suất
p
0
. Áp suất khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ
T
1
đổng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ
T
2
? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi xilanh sẽ bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối ; coi ma sát không đáng kể ; áp suất của khí quyển là
p
a
Câu 62 :
Một khí cầu có thể tích V = 336
m
3
và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên ? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27
°
C và áp suất 1 atm ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.
10
3
kg/mol.
Câu 63 :
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
Câu 64 :
Câu nào sau đây nói về nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ của một vật là đúng ?
Câu 65 :
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng ?
Câu 66 :
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ?
Câu 67 :
Người ta thực hiện một công 60 kJ để nén đẳng nhiệt một lượng khí. Độ biến thiên nội năng và nhiệt lượng do khí tỏa ra là:
Câu 68 :
Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn vẽ ở hình 32.1.
Câu 69 :
Tại sao nội năng của vật ở trạng thái rắn thì phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật, còn ở trạng thái khí lí tưởng thì chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào thể tích ?
Câu 70 :
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136
°
C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm lên 1
°
C) là 50 J/K chứa 100 g nước ở 14
°
C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18
°
C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 J/(kg.K), của chì là 126 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).
Câu 71 :
Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.
Câu 72 :
Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?
Câu 73 :
Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15
°
C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5
C.
Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).
Câu 74 :
Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15
°
C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5
C.
Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K). Hỏi nhiệt độ xác định ở câu trên sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò ?
Câu 75 :
Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ?
Câu 76 :
Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ?
Câu 77 :
Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập ?
Câu 78 :
Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là :
Câu 79 :
Ta có
∆
U = Q - A, với ΔU là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng hệ nhận được, -A là công hệ thực hiện được. Hỏi khi hệ thực hiện một quá trì đẳng áp thì điều nào sau đây là đúng ?
Câu 80 :
Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và
∆
U phải có giá trị như thế nào ?
Câu 81 :
Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.
Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4 000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?
Câu 82 :
Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.
Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10 000 J và công thực hiện thêm được một lượng là 1 500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?
Câu 83 :
Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15
°
C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100
°
C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17
°
C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.
Câu 84 :
Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.
Câu 85 :
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010
m
3
; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006
m
3
.
Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ toạ độ (p,V).
Câu 86 :
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010
m
3
; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006
m
3
.
Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.
Câu 87 :
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010
m
3
; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006
m
3
.
Tính công của chất khí.
Câu 88 :
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.
Câu 89 :
Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt ?
Câu 90 :
Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích ?
Câu 91 :
Hệ thức
∆
U = Q là hệ thức của nguyên lí I NĐLH áp dụng cho quá trình nào sau đây của khí lí tưởng ?
Câu 92 :
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
Câu 93 :
Hệ thức của nguyên lí I NĐLH có dạng
∆
U = Q ứng với quá trình nào vẽ ở hình VI. 1 ?
Câu 94 :
Một vật khối lượng 1 kg trượt trên một mặt phẳng nghiêng dài 0,80 m đặt nghiêng 30
°
. Ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật bằng 0 ; trượt tới chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật đạt 1,2 m/s. Tính nhiệt lượng do vật toả ra do ma sát.
Câu 95 :
Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2 g đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ ? Nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/(kg.K).
Câu 96 :
Một bình chứa 14 g khí nitơ ở nhiệt độ 27
°
C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 at. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ và độ tăng nội năng của khí
Câu 97 :
Một khối khí chứa trong một xilanh đặt thẳng đứng có pit-tông trọng lượng không đáng kể, diện tích đáy 10
c
m
2
, có thể dịch chuyển được. Tính công cần thực hiện để kéo pit-tông lên cao thêm 10 cm. Biết nhiệt độ của khí không đổi, áp suất khí quyển bằng 1 at, và công khí sinh ra trong quá trình này là 7,5 J.
Câu 98 :
Trong một xilanh đặt nằm ngang có một lượng không khí thể tích 2,73
d
m
3
ở điều kiện chuẩn. Người ta hơ nóng xilanh sao cho nhiệt độ tăng thêm 40
°
C và pit-tông dịch chuyển đều trong khi áp suất của không khí trong xilanh coi như không đổi. Tính công do lượng khí sinh ra khi dãn nở. Công này có phụ thuộc diện tích của mặt pit-tông không ? Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh.
Câu 99 :
Một thanh đồng có đường kính 20 mm. Xác định độ biến dạng nén tỉ đối của thanh này khi hai đầu của nó chịu tác dụng một lực nén bằng 94,2 kN. Cho biết suất đàn hồi của đồng là 11,8.
10
10
Pa.
Câu 100 :
Một dây cáp của cần cẩu chỉ chịu được ứng suất kéo không quá 60.
10
6
Pa. Hỏi dây cáp này phải có đường kính nhỏ nhất bằng bao nhiêu để nó có thể kéo một vật trọng lượng 25 kN.
Câu 101 :
Một thanh thép dài 5 m có tiết diện 1,5
c
m
2
được giữ chặt một đầu. Khi chịu lực kéo tác dụng, thanh thép bị dãn dài thêm 2,5 mm. Cho biết suất đàn hồi của thép là E = 2,16.
10
11
Pa. Hãy xác định độ lớn của ỉực kéo này.
Câu 102 :
Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi dây này và treo vào đầu dưới của mỗi dây một vật nặng giống nhau. Cho biết suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng 1,6 lần. Hỏi sợi dây sắt bị dãn nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu lần
Câu 103 :
Khi đun nóng chảy thiếc, đặc điểm gì chứng tỏ thiếc không phải là chất rắn vô định hình mà là chất rắn kết tinh?
Câu 104 :
Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế đều là những chất rắn kết tinh. Tại sao người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn này ?
Câu 105 :
Thanh dầm ngang bằng bê tông cốt thép luôn chịu tác dụng lực có xu hướng làm thanh dầm bị uốn cong. Cho biết bê tông chịu nén tốt, nhưng chịu kéo dãn kém. Hỏi trong phần nào của thanh dầm này, các thanh thép dùng làm cốt phải có đường kính lớn hơn và được đặt mau (dày) hơn ?
Câu 106 :
Một thanh xà ngang bằng thép dài 5 m có tiết diện 25
c
m
2
. Hai đầu của thanh xà được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Hãy tính áp lực do thanh xà tác dụng lên hai bức tường khi thanh xà dãn dài thêm 1,2 mm do nhiệt độ của nó tăng. Cho biết thép có suất đàn hồi E = 20.
10
10
Pa. Bỏ qua biến dạng của các bức tường.
Câu 107 :
Một chiếc cột bê tông cốt thép chịu lực nén F thẳng đứng do tải trọng đè lên nó. Giả sử suất đàn hồi của bê tông bằng 1/10 của thép, còn diện tích tiết diện ngang của thép bằng khoảng 1/20 của bê tông. Hãy tính phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột này.
Câu 108 :
Người ta dùng một thanh sắt tròn có độ dài ban đầu
l
0
= 50 cm và tiết diện ngang S = 2,5
m
m
2
. Kéo dãn thanh sắt bằng lực F có cường độ tăng dần và đo độ dãn dài
∆
l tương ứng của nó (Bảng 34-35. 1).
Tính độ dãn dài tỉ đối ε của thanh sắt và ứng suất
σ
của lực kéo tác dụng lên nó trong mỗi lần đo (Bảng 34-35. 1).
Câu 109 :
Người ta dùng một thanh sắt tròn có độ dài ban đầu
l
0
= 50 cm và tiết diện ngang S = 2,5
m
m
2
. Kéo dãn thanh sắt bằng lực F có cường độ tăng dần và đo độ dãn dài
∆
l tương ứng của nó (Bảng 34-35. 1).
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
ε
vào
σ
Câu 110 :
Người ta dùng một thanh sắt tròn có độ dài ban đầu
l
0
= 50 cm và tiết diện ngang S = 2,5
m
m
2
. Kéo dãn thanh sắt bằng lực F có cường độ tăng dần và đo độ dãn dài
∆
l tương ứng của nó (Bảng 34-35. 1).
Dựa vào đồ thị vẽ được, tìm giá trị của suất đàn hồi E và hệ số đàn hồi k.
Câu 111 :
Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10
°
C. Độ dài của thanh dầm sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 40
°
C. Cho biết hộ số nở dài của sắt là 11.
10
-
6
K
-
1
.
Câu 112 :
Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0
°
C có cùng độ dài là
l
0
. Khi nung nóng tới 100
°
C, độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5 mm. Xác định độ dài l
0
của hai thanh này ở 0
°
C. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.
10
-
6
K
-
1
và của thép là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 113 :
Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1500 km khi nhiệt độ trung bình là 20
°
C. về mùa hè khi nhiệt độ tăng lên tới 40
°
C thì đoạn đường sắt này dài thêm bao nhiêu ? Cho biết hệ số nở dài của sắt là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 114 :
Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì
Câu 115 :
Khi đốt nóng một vành kim loại mỏng và đồng chất thì
Câu 116 :
Một tấm hình vuông cạnh dài 50 cm ở 0
°
C, làm bằng một chất có hệ số nở dài là 16.
10
-
6
K
-
1
. Diện tích của tấm này sẽ tăng thêm 16
c
m
2
khi được nung nóng tới
Câu 117 :
Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0
°
C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50
°
C trong hai trường hợp :
Thước kẹp được làm bằng thép có hộ số nở dài là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 118 :
Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0
°
C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50
°
C trong hai trường hợp :
Thước kẹp được làm bằng hợp kim Inva (thép pha 36% niken) có hệ số nở dài là 0,9.
10
-
6
K
-
1
Câu 119 :
Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 100
°
C có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.
10
-
6
K
-
1
và của đồng là 17.
10
-
6
K
-
1
Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này.
Câu 120 :
Tại tâm của một đĩa tròn bằng thép có một lỗ thủng. Đường kính lỗ thủng 0
°
C bằng 4,99 mm. Tính nhiệt độ cần phải nung nóng đĩa thép để có thể vừa lọt qua lỗ thủng của nó một viên bi thép đường kính 5 mm ở cùng nhiệt độ đó ? Cho biết hệ số nở dài của thép là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 121 :
Một thanh thép ở 20
°
C có tiết diện 4
c
m
2
và hai đầu của nó được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Xác định lực do thanh thép tác dụng lên hai bức tường nếu nó bị nung nóng đến 200
°
C ? Cho biết suất đàn hồi của thép E = 21,6.
10
10
Pa và hệ số nở dài của nó là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 122 :
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l
0
của thanh thép ở 0
°
C và độ nở dài
∆
l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0
°
C đến t
°
C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Câu 123 :
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l
0
của thanh thép ở 0
°
C và độ nở dài
∆
l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0
°
C đến t
°
C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Câu 124 :
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l
0
của thanh thép ở 0
°
C và độ nở dài
∆
l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0
°
C đến t
°
C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Câu 125 :
Một tấm đồng hình vuông ở 0
°
C có cạnh dài 50 cm. Khi bị nung nóng tới nhiệt độ t
°
C, diện tích của đồng tăng thêm 17
c
m
2
. Tính nhiệt độ nung nóng t
°
C của tấm đồng. Hệ số nở dài của đồng là 17.
10
-
6
K
-
1
Câu 126 :
Xác định độ dài của thanh thép và của thanh đồng ở 0
°
C sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép luôn dài hơn thanh đồng một đoạn bằng 50 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 16.
10
-
6
K
-
1
.và của thép là 12.
10
-
6
K
-
1
Câu 127 :
Một vòng nhôm mỏng có đường kính 50 mm và trọng lượng P = 68.
10
-
3
N, được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho biết hệ số lực căng bể mặt của nước là 72.
10
-
3
N/m. Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.
Câu 128 :
Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thảng đứng, đoạn dây ab dài 80 mm có thể trượt không ma sát trên khung này (H.37.1). Cho biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.
10
-
3
N/m và khối lượng riêng của đồng là 8,9.
10
3
kg/
m
3
. Xác định đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng, lấy g ≈ 9,8 m/
s
2
Câu 129 :
Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72.
10
-
5
N. Tính hệ số căng mặt của nước.
Câu 130 :
Một vòng nhôm đường kính 50 mm được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy tiếp xúc với mặt trước. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.
10
-
3
N/m. Khi vòng nhôm vừa bị kéo bứt ra khỏi mặt nước thì lực kế chỉ
Câu 131 :
Một màng xà phòng căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng (H.73.2). Đoạn dây ab dài 50 mm và có thể trượt dễ dàng trên khung. Hệ số căng bề mặt của xà phòng là 0,04N/m. Dây ab sẽ đứng yên khi trọng lượng của nó là
Câu 132 :
Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8.
10
-
3
N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh. Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48 mm và 50 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.
10
-
3
N/m và của rượu là 22.
10
-
3
N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp : chất lỏng là nước.
Câu 133 :
Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8.
10
-
3
N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh. Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48 mm và 50 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.
10
-
3
N/m và của rượu là 22.
10
-
3
N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp :
chất lỏng là rượu.
Câu 134 :
Một mẩu gỗ hình lập phương có khối lượng 20 g được đặt nổi trên mặt nước. Mẩu gỗ có cạnh dài 30 mm và dính ướt nước hoàn toàn. Cho biết nước có khối lượng riêng là 1000 kg/
m
3
và hệ số căng bề mặt là 0,072 N/ Lấy g = 9,8 m/
s
2
. Xác định độ ngập sâu trong nước của mẩu gỗ.
Câu 135 :
Một chiếc kim hình trụ bằng thép có bôi một lớp mỏng dầu nhờn ở mặt ngoài được đặt nằm ngang và nổi trên mặt nước. Hãy xác định đường kính lớn nhất của chiếc kim sao cho độ chìm sâu trong nước của chiếc kim bằng bán kính của nó. Đường kính chiếc kim bằng 5% độ dài của nó. Cho biết khối lượng riêng của thép là 7800 kg/
m
3
và của nước là 1000 kg/
m
3
hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/
s
2
Câu 136 :
Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/
s
2
Câu 137 :
Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nưởc sao cho toàn bộ chiều dài của ống ngập trong nước. Dùng tay bịt kín đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu dưới của ống lại hở. Xác định độ cao của cột nước còn đọng trong ống. Cho biết đường kính của ống là 2,0 mm, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/
m
3
và hệ số căng bể mặt của nước là 72,5.
10
-
3
N/m, lấy g ≈ 9,8 m/
s
2
Câu 138 :
Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0
°
C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Câu 139 :
Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm bay hơi 100 g nước ở 100
°
C. Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg .
Câu 140 :
Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá khối lượng 50 g và đang có nhiệt độ - 20
°
C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.
10
5
J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.
10
3
J/kg.K.
Câu 141 :
Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 8 kg nhôm ở 20
°
C là:
Câu 142 :
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0
°
C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20
°
C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.
10
5
J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.
Câu 143 :
Xác định lượng nhiệt cần cung cấp cho cục nước đá khối lượng 0,2 kg ở -20
°
C biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100
°
C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.
10
5
J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.
10
3
J/kg.K ; nước có nhiệt dung riêng là 4,18.
10
3
J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng là 2,3.
10
3
J/kg.
Câu 144 :
Người ta thả cục nước đá ở 0
°
C vào chiếc cốc bằng đồng khối lượng 0,20 kg đặt ở trong nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đựng 0,70 kg nước ở 25
°
C. Khi cục nước đá vừa tan hết thì nước trong cốc đồng có nhiệt độ là 15,2
°
C và khối lượng của nước là 0,775 kg. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài.
Câu 145 :
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45
c
m
3
được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0
°
C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở
0
°
C
là 7800 kg/
m
3
và hệ số nở khối của sắt là 3,3.
10
-
5
K
-
1
. Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.
10
5
J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định :
Nhiệt độ của thỏi sắt nóng trước khi được thả vào cốc nước đá.
Câu 146 :
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45
c
m
3
được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0
°
C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở
0
°
C là 7800 kg/
m
3
và hệ số nở khối của sắt là 3,3.
10
-
5
K
-
1
. Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.
10
5
J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định :
Khối lượng của phần nước đá tan thành nước trong cốc khi cân bằng nhiệt.
Câu 147 :
Hỏi phải đốt cháy bao nhiêu kilôgam xăng trong lò nấu chảy với hiệu suất 30% để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng ? Cho biết đồng có nhiệt độ ban đầu là 13
°
C nóng chảy ở nhiệt độ 1083
°
C, nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là 1,8.
10
5
J/kg và lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng là 4,6.
10
7
J/kg.
Câu 148 :
Áp suất hơi nước bão hoà ở 25
°
C là 23,8 mmHg và ở 30
°
C là 31,8 mmHg. Nếu tách hơi nước bão hoà ở 25
°
C ra khỏi nước chứa trong bình kín và tiếp tục đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới 30
°
C thì áp suất của nó sẽ bằng bao nhiêu ?
Câu 149 :
Khi nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của nó thay đổi như thế nào ?
Câu 150 :
Không khí ở 28
°
C có độ ẩm tuyệt đối là 20,40 g/
m
3
. Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hoà ở 28
°
C là 27,20 g/
m
3
. Xác định độ ẩm tỉ đối của không khí ở nhịêt độ này.
Câu 151 :
Xác định áp suất riêng phần p (theo đơn vị mmHg) của hơi nước trong không khí ẩm ở 28
°
C. Cho biết độ ẩm tỉ đối của không khí là 80% và áp suất nước bão hoà ở nhiệt độ này gần đúng bằng 28,35 mmHg.
Câu 152 :
Nhiệt độ không khí trong phòng là 25
°
C và độ ẩm tỉ đối của không khí là 70%. Xác định khối lượng m của hơi nước trong căn phòng có thể tích 100
m
3
. Khối lượng riêng của hơi nước bão hoà ở 20
°
C là 23,00 g/
m
3
Câu 153 :
Nước nặng hơn không khí. Tại sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí khô lại nặng hơn không khí ẩm ?
Câu 154 :
Tại sao khi nhiệt độ không khí ẩm tăng lên thì độ ẩm tuyệt đối lại tăng và ẩm tỉ đối của không khí lại giảm ?
Câu 155 :
Tại sao khi dùng máy bay để phun chất ôxit cacbon rắn (tuyết cacbônic) vào những đám mây, người ta lại có thể gây ra "mưa nhân tạo" ?
Câu 156 :
Căn cứ các số đo dưới đây của trạm quan sát khí tượng, hãy cho biết khô khí buổi sáng hay buổi trưa mang nhiều hơi nước hơn ? Giải thích tại sao ?
Câu 157 :
Nhiệt độ của không khí trong phòng là 20
°
C. Nếu cho máy điều hoà nhiệt chạy để làm lạnh không khí trong phòng xuống tới 12
°
C thì hơi nước trong không khí của căn phòng trở nên bão hoà và tụ lại thành sương. Nhiệt 12
°
C được gọi là "điểm sương" của không khí trong căn phòng. Hãy tính độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của không khí trong căn phòng này. Kích thước của căn phòng là 6 x 4 x 5 m. Khối lượng riêng của nước bão hoà trong không khí ở 12
°
C là 10,76 g/
m
3
và ở 20
°
C là 17,30 g/
m
3
Câu 158 :
Một đám mây thể tích 1,4.
10
10
m
3
chứa hơi nước bão hoà trong khí quyển ở 20
°
C. Khi nhiệt độ của đám mây giảm xuống tới 10
°
C thì hơi nước bão hoà trong đám mây tụ lại thành các hạt mưa. Xác định lượng nước mưa xuống. Khối lượng riêng của hơi nước bão hoà trong không khí ở 10
°
C 9,40 g/
m
3
và ở 20
°
C là 17,30 g/
m
3
Câu 159 :
Một thanh đồng thau hình trụ có tiết diện 25
c
m
2
bị nung nóng từ nhiệt độ 0
°
C đến 100
°
C. Xác định lực nén tác dụng vào hai đầu thanh này để độ dài của thanh giữ nguyên không đổi. Cho biết đồng thau có hệ số nở dài là 18.
10
-
6
K
-
1
và suất đàn hồi là 11.
10
10
Pa.
Câu 160 :
Một vòng đồng mỏng khối lượng 15 g có đường kính 50 mm được treo vào một lực kế lò xo và mặt dưới của vòng đồng nằm tiếp xúc với mặt nước. Khi vòng đồng vừa bị kéo bứt khỏi mặt nước thì lực kế chỉ 0,17 N. Xác định hệ số căng bề mặt của nước. Lấy g = 9,8 m/
s
2
. Bỏ qua độ dày của vòng đồng.
Câu 161 :
Một dây đồng tiết diện 4
m
m
2
, được uốn thành một vòng tròn bán kính 100 cm, và lồng vào một vòng thép bán kính 100,05 cm. Suất đàn hồi của đồng là 12.
10
10
Pa. Để vòng đồng có thể khít chặt vào vòng thép(bỏ qua sự biến dạng của vòng thép), phải tác dụng vào vòng đồng một lực tối thiểu bằng
Câu 162 :
Một thỏi nhôm khối lượng 8,0 kg ở 20
°
C. Xác định lượng nhiệt cung cấp làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Cho biết nhôm nóng chảy ở 658
°
C, có nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.
10
5
J/kg và nhiệt dung riêng là 880 J/kg.K.
Câu 163 :
Xác định độ dài của thanh đồng và độ dài của thanh thép ở 0
°
C sao cho ở bất kì nhiệt độ nàọ, thanh thép luôn dài hơn thanh đồng 25 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 18.
10
-
6
K
-
1
và của thép là 12.
10
-
6
K
-
1
Câu 164 :
Một khối sắt hình lập phương bị nung nóng và hấp thụ lượng nhiệt 297 kJ. Xác định độ tăng thể tích của khối sắt. Cho biết sắt (ở 20
°
C) có khối lượng riêng là 7800 kg/
m
3
, nhiệt dung riêng là 460 J/kg.K và hệ số nở dài là 11.
10
-
6
K
-
1
Câu 165 :
Một vòng nhôm mỏng khối lượng 5,7 g được treo vào một lực kế lò xo và mặt đáy của vòng nhôm đặt tiếp xúc với mặt nước đựng trong cốc thủy tinh. Đường kính ngoài của vòng nhôm bằng 40 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.
10
-
3
N/m. Bỏ qua độ dày của vòng nhôm. Lấy g = 9,8 m/
s
2
. Xác định lực kéo vòng nhôm để có thể bứt nó lên khỏi mặt nước.
Câu 166 :
Xác định lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi 6,0 kg nước đá ở - 20
°
C thành hơi nước ở 100
°
C. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng là 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.
10
5
J/kg, nước có nhiệt dung riêng là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng là 2,3.
10
6
J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do bình chứa hấp thụ và do truyền ra bên ngoài.
Câu 167 :
Một đám mây thể tích 2,0.
10
10
m
3
chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở nhiệt độ 20
°
C. Khi nhiệt độ của đám mây giảm xuống tới 10
°
C, hơi nước bão hòa trong đám mây tụ lại thành các hạt mưa. Xác định khối lượng nước mưa rơi xuống. Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí ở 10
°
C là 9,40 g/
m
3
và ở 20
°
C là 17,30 g/
m
3
Câu 168 :
Một sợi dây thép AB và một sợi dây đồng CD có độ dài và tiết diện giống nhau. Đầu trên của mỗi dây được treo cố định vào giá đỡ tại hai điểm A và C, đầu dưới của chúng được buộc vào hai đầu B và D của một thanh rắn nằm ngang dài 0,80 m (Hình VII). Hỏi phải treo vật nặng P tại vị trí nào trên thanh BD để thanh này luôn nằm ngang ? Cho biết suất đàn hồi của thép là
E
1
= 19,6.
10
10
Pa, của đồng là
E
2
= 11,7.
10
10
Pa. Giả thiết thành rắn BD không bị biến dạng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 10
Vật lý
Vật lý - Lớp 10
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X