A. \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2\)
B. \(y = {x^4} - 3{x^2} + 5\)
C. \(y = - {x^3} + {x^2} - 2x - 1\)
D. \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 4\)
C
Đáp án A: \(y = - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\end{array} \right.\)
Đạo hàm đổi dấu qua các nghiệm này nên hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Đáp án B: \(y = 4{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}\end{array} \right.\)
Đạo hàm đổi dấu qua các nghiệm này nên hàm số không nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Đáp án C: \(y = - 3{x^2} + 2x - 2 < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247