A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
B
Ta biết f'(x) có dạng bậc bốn trùng phương nên đặt \(f'\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c \Rightarrow f''\left( x \right) = 4a{x^3} + 2bx\).
Từ bảng biến thiên suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f'\left( 0 \right) = 3\\ f''\left( { \pm 1} \right) = 0\\ f''\left( 0 \right) = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 0\\ c = 3\\ 4a + 2b = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = - 6\\ c = 3 \end{array} \right.\).
Do vậy \(f'\left( x \right) = 3{x^4} - 6{x^2} + 3 = 3{\left( {{x^2} - 1} \right)^2} \Rightarrow f'\left( {x - 2} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2}\).
Xét hàm số g(x), ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( {x - 2} \right) + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = 3{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)^2} + 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\);
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4x + 3 = 0\\ {x^2} - 4x + 3 = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3\\ x = 2 \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên :
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số g(x) có 2 điểm cực trị.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247