Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Toán học Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Hoàng An

Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Hoàng An

Câu 1 : Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = a{x^2}\). Biết (P) đi qua điểm M(2; -1). Tìm hệ số a

A.  \(a = \dfrac{{ 1}}{4}\)

B.  \(a = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

C.  \(a = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

D.  \(a = \dfrac{{ 1}}{2}\)

Câu 3 : Cho hàm số \(y = f(x) = \dfrac{1}{2}{x^2}.\) Tìm x khi biết \(f(x) = (1),f(x) = (2)\)

A.  \(x = \sqrt 2;x = 2\)

B.  \(x = - \sqrt 2;x = - 2\)

C.  \(x = - \sqrt 2;x = 2\)

D.  \(x = \pm \sqrt 2;x = \pm 2\)

Câu 4 : Cho hàm số \(y = f(x) = \dfrac{1}{2}{x^2}.\) Tính f(0), f(1), f(-2), f(4).

A.  \(0;\dfrac{1}{2};2;8\)

B.  \(0;\dfrac{1}{2};-2;8\)

C.  \(0;\dfrac{1}{2};2;4\)

D.  \(0;\dfrac{1}{2};1;8\)

Câu 5 : Nhận xét về sự tăng, giảm của hàm số \(y = - {x^2}\).

A. - Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm - Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng

B. - Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm - Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng

C. - Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng - Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm

D. - Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng - Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm

Câu 6 : Cho hàm số \(y = - {x^2}\). Tìm tất cả các điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)

A.  \(\left( {\sqrt 3 ; - 3} \right);\,\left( { - \sqrt 3 ; - 3}\right); \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right);\left( { - \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right)\)

B.  \(\,\left( { \sqrt 3 ; - 3}\right); \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right)\)

C.  \(\left( { - \sqrt 3 ; - 3}\right); \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right)\)

D.  \(\left( {\sqrt 3 ; - 3} \right);\,\left( { - \sqrt 3 ; - 3}\right); \left( {\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right)\)

Câu 8 : Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\)

A.  \(\left( {6; - 9} \right)\)

B.  \(\left( { - 6; - 9} \right)\)

C.  \(\left( { 6; 9} \right);\left( {-6; - 9} \right)\)

D.  \(\left( { - 6; - 9} \right);\left( {6; - 9} \right)\)

Câu 9 : Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\). Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x =  - 3.

A.  \(\left( { - 3;\dfrac{{ 9}}{4}} \right)\)

B.  \(\left( { - 3;\dfrac{{ - 9}}{4}} \right)\)

C.  \(\left( { - 3;\dfrac{{ - 9}}{2}} \right)\)

D.  \(\left( { - 3;\dfrac{{ 9}}{2}} \right)\)

Câu 11 : Cho phương trình \(6x - 5 = - 7{x^2} + \sqrt 2 {x^2}\) . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

A. Không thể đưa phương trình này về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)

B. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a =  - 7{x^2} + 2{x^2},\,\,b =  - 6,\,\,c = 5\)

C. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a = 7 - \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c =  - 5\)

D. Phương trình này có thể đưa về dạng phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(a =  - 7 + \sqrt 2 ,\,\,b = 6,\,\,c =  - 5\)

Câu 12 : Giáo viên yêu cầu tính các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai \(4 - 5{x^2} + 3x = 0\) . Bốn bạn A, B, C, D cho các kết quả sau:

A. \(a = 4;\,\,b = 5;\,\,c = 3\)

B. \(a = 4;\,\,b =  - 5;\,\,c = 3\)

C. \(a = 5;\,\,b = 3;\,\,c = 4\)

D. \(a =  - 5;\,\,b = 3;\,\,c = 4\)

Câu 13 : Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai ?

A. \(2{x^2} + 3x - 5 = 0\)

B. \(4x - 2 - 3{x^2} = 0\)

C. \(9x - 5 + \sqrt 3  = 0\)

D. \( - 5{x^2} = {x^3}\)

Câu 14 : Phương trình \(235{x^2} + 87x - 197 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt vì

A. a.c < 0

B. b.c < 0

C. a.b > 0

D.  \(\Delta\) < 0

Câu 15 : Đưaphương trình \(- 3x{}^2 - x(x + 2\sqrt 5 ) = 15\) về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), chỉ ra các hệ số số a, b, c. 

A.  \(a = -3;b =1 ;c = -15\)

B.  \(a = -3;b = 1 ;c = 15\)

C.  \(a = 4;b = 2\sqrt 5 ;c = -15\)

D.  \(a = 4;b = 2\sqrt 5 ;c = 15\)

Câu 16 : Nghiệm của phương trình \(11 x^{2}+13 x-24=0\) là?

A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{-24}{11} \end{array}\right.\)

B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{-24}{11} \end{array}\right.\)

C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{24}{11} \end{array}\right.\)

D. Vô nghiệm.

Câu 17 : Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}-4 x-2=0\) là?

A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=-\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)

B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)

C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{-2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)

D.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{2+\sqrt{10}}{3} \\ x_{2}=\frac{-2-\sqrt{10}}{3} \end{array}\right.\)

Câu 18 : Nghiệm của phương trình \(x^{2}-6 x+8=0\) là?

A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)

B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=4 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)

C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)

D.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=4 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)

Câu 19 : Kết quả nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x^{2}-2(\sqrt{3}+\sqrt{2}) x+4 \sqrt{6}=0\)?

A.  \(x=2\sqrt 3\)

B.  \(x=-2\sqrt 3\)

C.  \(x=\sqrt 2\)

D. Không có đáp án đúng.

Câu 20 : Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+8 x+4=0\) là?

A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-2+\sqrt{2} \\ x_{2}=-2-\sqrt{2} \end{array}\right.\)

B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=2+\sqrt{2} \\ x_{2}=2-\sqrt{2} \end{array}\right.\)

C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=2+\sqrt{2} \\ x_{2}=-2-\sqrt{2} \end{array}\right.\)

D. Vô nghiệm.

Câu 21 : Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) . Câu nào dưới đây là đúng ?

A. Nếu \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},\,\,{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

B. Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},\,\,{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

C. Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = \dfrac{{b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},\,\,{x_2} = \dfrac{{b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

D. Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{a},\,\,{x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{a}\)

Câu 22 : Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

A. \(m = \dfrac{7}{2}\)

B. \(m = \dfrac{5}{2}\)

C. \(m = \dfrac{3}{2}\)

D. \(m = \dfrac{1}{2}\)

Câu 23 : Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?

A. \(m < \dfrac{-1}{2}\)

B. \(m < \dfrac{1}{2}\)

C. \(m > \dfrac{1}{2}\)

D. \(m > \dfrac{-1}{2}\)

Câu 24 : Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

A. \(m < \dfrac{-1}{2}\)

B. \(m < \dfrac{1}{2}\)

C. \(m > \dfrac{1}{2}\)

D. \(m > \dfrac{-1}{2}\)

Câu 26 : Tìm hai số u và v biết u + v = 2, uv = 9.

A. u = 1; v = 1

B. u = 1; v = 7

C. u = 7; v = 1

D. Không có u, v

Câu 27 : Tìm hai số u và v biết u + v =  - 8, uv =  - 105.

A. u = 7; v =  - 15

B. u =  - 15; v = 7

C. u = 7; v =  - 15 hoặc u =  - 15; v = 7.

D. Đáp án khác

Câu 28 : Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.

A. u = 21; v = 11

B. u = 11; v = 21

C. A, B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 29 : Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.

A. u = 21; v = 11

B. u = 11; v = 21

C. A, B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 30 : Phương trình \(4321{x^2} + 21x - 4300 = 0\) có nghiệm là

A. \({x_1} =1;{x_2}  = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)

B. \({x_1} =  - 1;{x_2}  = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)

C. \({x_1} =   1;{x_2}  = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)

D. \({x_1} =  - 1;{x_2}  = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)

Câu 31 : Phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{10 - 2x}}{{{x^2} - 2x}}\) có nghiệm là:

A. \(x =   1 + \sqrt {11} ;x =   1 - \sqrt {11} \) .

B. \(x =   1 + \sqrt {11} ;x =  - 1 - \sqrt {11} \) .

C. \(x =  - 1 + \sqrt {11} ;x =  - 1 - \sqrt {11} \) .

D. \(x =  - 1 + \sqrt {11} ;x =   1 - \sqrt {11} \) .

Câu 32 : Nghiệm của phương trình \(\dfrac{x}{{x + 1}} - 10.\dfrac{{x + 1}}{x} = 3\) là:

A. \(x =   \dfrac{5}{4};x =   \dfrac{2}{3}.\)

B. \(x =  - \dfrac{5}{4};x =   \dfrac{2}{3}.\)

C. \(x =   \dfrac{5}{4};x =  - \dfrac{2}{3}.\)

D. \(x =  - \dfrac{5}{4};x =  - \dfrac{2}{3}.\)

Câu 33 : Nghiệm của phương trình \(x - \sqrt x  = 5\sqrt x  + 7\) là:

A. x = 47

B. x = 48

C. x = 49

D. x = 50

Câu 34 : Nghiệm của phương trình \({\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)^2} + {x^2} - 4x - 4 = 0\) là:

A. x = 0; x = 2.

B. x = 0; x = 3.

C. x = 0; x = 4.

D. x = 0; x = 5.

Câu 35 : Phương trình \(3{\left( {{x^2} + x} \right)^2} - 2\left( {{x^2} + x} \right) - 1 = 0\) có nghiệm là:

A. \({x_1} = \dfrac{{  1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\).

B. \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\).

C. \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{  1 - \sqrt 5 }}{2}\).

D. \({x_1} = \dfrac{{  1 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \dfrac{{  1 - \sqrt 5 }}{2}\).

Câu 39 : Một xe đò và một xe tải cùng xuất phát từ bến xe Miền Tây đi Long Xuyên với lộ trình dài 180 km. Do tốc độ cua xe đò lớn hơn xe tải 10 km/h nên xe đò đến Long Xuyên trước xe tải là  36 phút. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng hai xe không thay đổi tốc độ trong suốt lộ trình.

A. Tốc độ của xe đồ là 60 km/h và tốc độ của xe tải là 50 km/h.

B. Tốc độ của xe đồ là 50 km/h và tốc độ của xe tải là 40 km/h.

C. Tốc độ của xe đồ là 55 km/h và tốc độ của xe tải là 45 km/h.

D. Tốc độ của xe đồ là 65 km/h và tốc độ của xe tải là 55 km/h.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247