Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. Kim loại và hiđro
B. Oxi và kim loại
Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
A. Zn
Tính chất hóa học của clo là
A. Tác dung với hầu hết kim loại
B. Tác dụng với hiđro
C. Tác dụng với nước, với dung dịch kiềm
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. H2SO3
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 6,72 lít
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 8,96 lít
Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là
A. 2,56 gam
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên
B. Đều có cấu tạo tinh thể như nhau
C. Đều có tính chất vật lí tương tự nhau
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử, CO2 là oxit axit
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là
A. Sủi bọt khí
B. Kết tủa trắng
Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
B. 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O
C. NaHCO3 Na2CO3 + O2 + H2O
Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 4 gam
Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?
A. Nung hỗn hợp gồm Mg và cát nghiền mịn
B. Dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện
C. Nung monosilan (SiH4) ở khoảng
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì
A. Độ âm điện giảm dần
B. Ái lực điện tử giảm dần
Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
A. O, N, P
Hợp chất hữu cơ là
Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
A. CH4
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
A. 23,76%
Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
A. C6H6
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 1
Phân tử metan CH4 có cấu tạo
A. Dạng đường thẳng
B. Hình chóp tứ diện
Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen
A. Điều chế P.E
B. Điều chế rượu etylic và axit axetic
C. Dùng để ý trái cây mau chín
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
A. 11,20 lít
Khí X có tỉ khối đối với hiđro là 13. Khí X là
A. CH4
Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
A. 0,01 lít
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom
A. CH4
B. C2H2
Tính chất vật lý của benzen là
A. Benzen là chất lỏng, không màu
B. Benzen độc
C. Benzen không tan trong nước
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
A. C, Mg, P, Ca
B. S, Fe, Na, N
Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí?
A. Lưu huỳnh
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
A. NaOH khan
B. CaO
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
A. Điện phân nóng chảy
B. Nhiệt phân
Ứng dụng của Cacbon là
A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
CO có tính chất
A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh
B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ
C. Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh
Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 1,12 gam
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 8,96 lít
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí clo dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,6 gam
Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là
A. 11,8 gam
Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử, CO2 là oxit axit
Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al, Cu, Fe, Zn
B. Al, Cu, Fe, ZnO
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 8,2 gam
Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
A. NaHSO3
Công nghiệp silicat gồm
A. sản xuất đồ gốm
B. sản xuất thủy tinh
Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn?
A. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. Nguyên tử khối
C. Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được
A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11
B. Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3
C. Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA
A. Số hiệu nguyên tử
B. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học
C. Nguyên tử khối
A. 23,76%
Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH3NO2, CaCO3, C6H6
B. C2H6O, C6H6, CH3NO2
C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
Phân loại mạch cacbon gồm
A. Mạch không phân nhánh (mạch thẳng)
B. Mạch nhánh
C. Mạch vòng
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
Ứng dụng của metan là
A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
B. Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro
C. Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
A. Có ánh sáng
B. Có axit làm xúc tác
Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,2 gam
Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 80 gam
Sản phẩm trùng hợp etilen là
A. Poli etilen
B. Poli vinyl clorua
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. 2 liên kết đôi và 1 liên kết 3
B. 1 liên kết đôi và 1 liên kết 3
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
A. Photpho
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. H2SO3
D. H2SO4
Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là
A. Cl2, H2O
B. HCl, HClO
Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Tinh thể kim cương
B. Tinh thể than chì
C. Cacbon vô định hình
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2
B. O2
A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học
B. Các đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau
A. Zn
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 2M
Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
C. CaCO3 → CaO + H2O.
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:
A. NaHCO3, Na2CO3
B. Na2CO3, NaHCO3
A. Chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần.
A. Be, Fe, Ca, Cu.
B. Ca, K, Mg, Al.
Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
A. C3H8; C2H2.
B. C3H8; C4H10
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. Công thức phân tử của A là
A. CH2Cl2
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiều trong khí quyển
B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
C. Metan có nhiều trong nước biển
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
A. 1, 3, 5.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
A. 22,4 lít và 22,4 lít.
B. 11,2 lít và 22,4 lít.
Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A. khí nitơ và hơi nước.
B. khí cacbonic và khí hiđro.
C. khí cacbonic và cacbon.
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
A. 1
Tính chất vật lí của etilen là
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 1 : 1.
Tính chất nào không phải của benzen là
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
A. Vốn đầu tư không lớn.
B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao
C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. lỏng và khí.
B. rắn và lỏng.
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,2 gam và 0,8 gam.
B. 1,2 gam và 1,6 gam.
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất
A. HCl; HClO; H2O.
B. HCl; HClO2; Cl2; H2O.
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
A. điện cực, chất khử.
B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.
Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. BaCO3.
B. Ba(HCO3)2.
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
A. Na2CO3, Mg(OH)2, Ca(HCO3)2, BaCO3
B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
C. K2CO3, KOH, MgCO3, Ca(HCO3)2.
Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai?
A. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.
B. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit
C. Silic là chất rắn, màu xám.
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. K, Na, Li, Rb.
B. Li, K, Rb, Na.
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh.
Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng thế.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là
A. 11,2 lít.
B. 16,8 lít.
A. CH4; C6H6.
B. CH4; C2H6.
Phản ứng đặc trưng của benzen là
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa.
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. hiđro.
Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
A. CH4.
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 1,792 m3.
B. 4,48 m3.
Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4.
A. 7 gam.
Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch CuCl2.
Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là
A. 3,6 gam.
Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
A. CuSO4 khan.
B. H2SO4 đặc.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác H2SO4) thu được sản phẩm là
A. C2H5OH
B. CH3COOH
Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 0,224 lít
B. 0,672 lít
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 7,80 gam
B. 8,80 gam
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
A. nước brom
B. dung dịch NaOH
Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng một hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch NaOH
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
A. Nước gia-ven
B. Nước muối
A. FeCl3
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
A. quì tím ẩm
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch brom
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 0,05M.
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn.
B. SO2 rắn.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 17,6
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 2,24 lít
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chất hữu cơ là:
A. hợp chất khó tan trong nước.
B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
A. 3
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Xác định công thức phân tử của retinol là:
A. C18H30O
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng cộng
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH4.
B. CH3CH2OH.
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
A. Phân tử có vòng 6 cạnh
B. Phân tử có 3 vòng liên kết đôi
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ
B. Thiếu
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
A. Hiđro và clo
B. Photpho và oxi
Phi kim có mức hoạt động hóa học yếu nhất là
A. Flo
Khí clo không tác dụng với
A. Dung dịch NaOH
B. Khí O2
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2
B. O2
Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 0,224 lít
B. 0,672 lít
A. CuO
Ứng dụng của CO2 được dùng để
A. Chữa cháy
B. Bảo quản thực phẩm
C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2
A. Phản ứng tỏa nhiệt
B. Phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
Chọn đáp án đúng nhất. Tất cả muối cacbonat đều
A. Không tan trong nước
B. Tan trong nước
C. Bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 4 gam
Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu gì?
A. Đỏ
Công nghiệp silicat gồm
A. sản xuất đồ gốm
B. sản xuất thủy tinh
Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính phi kim giảm dần
B. Tính kim loại không đổi
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là
A. 7,89 lít
Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?
A. Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ
B. Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ
C. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. Nitơ
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. Ion
Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C5H10
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 1
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H5Cl
A. 40% và 60%
B. 80% và 20%
Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 10,08 lít
Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 80 gam
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau
A. Đẩy không khí
B. Đẩy nước
Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
A. 0,01 lít
Đốt cháy benzene trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là
A. 1 : 2
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là
A. Etan
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
Khi đốt khí H2 với O2 sẽ gây nổ. Để hỗn hợp nổ mạnh nhất thì tỉ lệ thể tích giữa H2 và O2 là:
Thể tích không khí ( ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là:
Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4 ?
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là:
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
B. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr;
D. C6H6 +2Br C6H5Br + HBr.
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
Khí C2H2 có lẫn CO2, SO2 và hơi nước. Để thu C2H2 tinh khiết có thể dùng cách nào sau đây là tốt nhất?
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư
D. 86 lít
Dẫn chất khí (lượng dư) có công thức hóa học CH2 = CH2 qua dung dịch nước brom màu nâu đỏ. Hiện tượng xảy ra là
Hiện nay hàm lượng khí CO2 trong khí quyển đang tăng cao gây nên những tác động tiêu cực của “hiệu ứng nhà kính”, làm băng tan và nước biển dâng. Quá trình nào sau đây làm giảm lượng CO2 trong khí quyển?
Trong số các hiđrocacbon sau: C3H6, C3H8, C3H4, hiđrocacbon có thể có liên kết ba trong phân tử là
Metan và etilen đều tác dụng được với
Cho phương trình hóa học sau: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. X là
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng nào?
D. C2H6O, CH3NO2
B. có ba khí thoát ra
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 80g kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích khí CH4 trong hỗn hợp A là bao nhiêu?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40.
Dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) qua bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16; Ca = 40.
Dẫn 0,1 mol hỗn hợp khí metan và axetilen vào dung dịch brom dư, thấy có 0,06 mol khí thoát ra. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần phần trăm theo thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
Dẫn axetilen qua dung dịch brom dư làm bình chứa dung dịch brom tăng lên a gam, a là khối lượng của
D. axetilen
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hiđrocacbon X (gồm hai nguyên tố) thu được 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16; H = 1.
Đốt cháy 1,2 gam cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16.
Cho công thức phân tử C3H6. Số công thức cấu tạo khác nhau có thể có ứng với công thức trên là
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là (C: 12)
D. 44,8 lít
Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
Phân tử chất hữu cơ X có hai nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là (C:12; H: 1)
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
Cho 0,56 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 6,4 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là (Br: 80)
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 294 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. CaCO3;
Cho các chất sau: CH3 – CH3; CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH4, CH ≡ C – CH3. Số chất làm mất dùng dung dịch brom là
Clo là chất khí có màu
Bạn Minh cầm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học đến thắc mắc với Mai. Không biết cấu tạo bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm?
Là Mai, Em hãy nói cho bạn Minh biết cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen sinh ra CO2 và H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng? Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
B. Nhiên liệu;
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 + Cl2 A + HCl
Công thức phân tử của A là
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
B. 13.
Biết rằng 0,1 lít khí etilen(đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom?
Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là
B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom. Nếu dung 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom?
Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là
C. 13,44 lít
D. 6,72 lít
A. Na, Mg, Al, K
D. Etan.
Đốt cháy 0,224 lít khí metan.
Thể tích khí cacbonic thải ra ngoài không khí ở cùng điều kiện là:
A. C2H4, C2H5OH, NaHCO3, CH3NO2;
C. 12;
Khí C2H2 có lẫn CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua:
A. để ở nơi có nhiệt độ cao;
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
B. mạch thẳng, mạch nhánh
Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau
CH4 + O2 CO2 + H2O
Tổng các hệ số trong phương trình hóa học là
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ
Cho 2,24 lít khí metan phản ứng hoàn toàn với V lít khí Cl2 ở đktc thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất X. Trong đó clo chứa 92,21% về khối lượng. Công thức phân tử của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,225 mol khí oxi thu được 3,36 lít khí CO2 ở đktc và 4,05 gam hơi nước. Công thức phân tử của X là
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
A. CH4, C2H6, CO2;
B. C2H4
C. đều có liên kết kém bền tron phân tử;
A. C6H6
C. C2H2
V lít khí axetilen làm mất màu 100 ml dung dịch nước brom 1M. Đốt cháy hoàn toàn cũng V lít khí axetilen đó thì thể tích khí cacbonic (đktc) thu được là
Trong các phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau thành các loại mạch cacbon. Mạch nào dưới đây không phải là tên loại mạch cacbon?
Chất X có thành phần theo khối lượng của C và H lần lượt là 92,3%; 7,7%. Công thức phân tử của X là
Đất đèn có thành phần chính là
Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam C2H2 thì khối lượng CO2 thu được là
Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “ ? ” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:
Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “?” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Chọn công thức thích hợp điền vào chỗ trống
a)
b)
c) C2H2 + 2……. → C2H2Cl4
d) …… + CH4 → ……… + HCl
Viết PTHH theo dãy biến hóa sau:
Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có:
Tìm X, Y biết sơ đồ phản ứng (chưa cân bằng) sau: CH3 – COOH + X → CH3COOK + Y?
Nêu tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3?
C. 3,4 – đimetylhex – 2 – en;
Tìm X biết đốt hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O?
Đốt 3 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết MA là 60 gam?
C. C3H4O;
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí;
Liên kết ba trong phân tử axetilen có đặc điểm nào sau đây?
Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankan?
Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Tính %C biết đốt cháy 4 gam hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?
Tính %O biết đốt cháy 3 gam dẫn xuất hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?
B. 56,67%;
Tính %mO trong X biết đốt cháy 8,8 gam X(C, H, O), dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam.
A. 2,4 gam;
Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3;
B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2;
C. Ba(HCO3)2, NaHCO3, CaCO3;
D. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
Dãy các phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. As, P, S, O, F;
B. As, S, P, O, F;
C. F, O, S, P, As;
D. F, P, S, O, As.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân;
B. chiều nguyên tử khối tăng dần;
C. tính kim loại tăng dần;
D. tính phi kim tăng dần.
Các nguyên tố nhóm VIIA là:
A. kim loại;
B. phi kim;
C. khí hiếm;
D. á kim.
Trong thực tế, khi lội xuống ao thấy có bọt khí sủi lên mặt nước. Vậy khí đó là:
A. metan;
B. oxi;
C. cacbonic;
D. hiđro.
Khí axetilen không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom;
B. Phản ứng cháy với oxi;
C. Phản ứng cộng với hiđro;
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng:
A. đơn chất;
B. hợp chất;
C. hỗn hợp;
D. vừa đơn chất vừa hợp chất.
Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp silicat?
A. Sản xuất xi măng;
B. Sản xuất đồ gốm;
C. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ;
D. Sản xuất thuỷ tinh.
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. Al2C4;
B. CH4;
C. CO;
D. Na2CO3.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các:
A. hợp chất có trong tự nhiên;
B. hợp chất của cacbon;
C. hợp chất hữu cơ;
D. chất trong cơ thể sống.
Metan là:
A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước;
B. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước;
C. chất khí, không màu, tan nhiều trong nước;
D. chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
Điều kiện để phản ứng giữa khí metan và khí clo xảy ra là có:
A. bột sắt làm xúc tác;
B. axit làm xúc tác;
C. nhiệt độ;
D. ánh sáng.
Thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết 3,36 lít khí metan (ở đktc) là:
A. 22,4 lít;
B. 4,48 lít;
C. 3,36 lít;
D. 6,72 lít.
Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba;
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi;
C. một liên kết ba và một liên kết đôi;
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao;
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao;
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao;
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử CH4 là:
A. 25%;
B. 50%;
D. 75%.
Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là:
A. CH3NO2, CH3Br, C2H6O;
B. NaC6H5, CH4O, HNO3, C6H6;
D. FeCl3, C2H6O, CH4, NaHCO3.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn;
B. một liên kết đôi;
D. hai liên kết đôi.
Hóa chất dùng để phân biệt khí metan và khí etilen là:
A. dung dịch nước brom;
B. dung dịch natrihidroxit;
C. dung dịch phenolphtalein;
D. dung dịch nước vôi trong.
Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là
A. 4,48 lít;
B. 8,96 lít;
C. 13,44 lít;
D. 6,72 lít.
Liên kết đôi dễ tham gia phản ứng nào sau đây:
A. Phản ứng thế;
B. Phản ứng cộng;
C. Phản ứng hoá hợp;
D. Phản ứng phân huỷ.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo:
A. CH4;
C. C6H6;
D. C2H2.
Etilen có phản ứng cộng là do etilen có
A. Liên kết đơn;
B. Liên kết đôi;
C. Liên kết ba.
Clo tác dụng với natri hiđroxit
A. tạo thành muối natri clorua và nước;
B. tạo thành nước javen;
C. tạo thành hỗn hợp các axit;
D. tạo thành muối natri hipoclorit và nước.
Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:
A. H2, Cl2;
B. CO2, Cl2;
C. CO, CO2;
C. CO, CO2;
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Câu trả lời nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 1, nhóm III, là một kim loại;
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV, là một phi kim;
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV, là một khí hiếm;
D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.
Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:
A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O;
B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH;
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O;
D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.
Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:
B. C2H4;
C. C2H2;
D. C6H6.
Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là:
A. Phản ứng thế với clo;
B. Phản ứng thế với brom;
C. Phản ứng trùng hợp;
D. Phản ứng cộng với brom.
Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là:
A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;
B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;
C. Chất khí, nặng hơn không khí;
D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng. Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?
A. CH4;
B. C2H4;
C. C6H6;
D. C2H2.
Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là:
C. khí cacbonic và cacbon;
D. khí cacbonic và hơi nước.
Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
A. H2O, HCl;
B. Cl2, O2;
C. HCl, Cl2;
A. Cl, Si, S, P;
B. Cl, Si, P, S;
C. Si, S, P, Cl;
D. Si, P, S, Cl.
Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch brom?
A. CH3CH2CH3;
B. CH3CH3;
C. C2H4;
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của A là:
A. CH4;
B. C2H4;
C. C2H6O;
D. C6H6.
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:
B. 0,7 gam;
B. 0,7 gam;
D. 1,4 gam.
Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A. 34,6 gam;
B. 17,3 gam;
C. 4,325 gam.
Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan;
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí;
C. Không sủi bọt khí, đã vôi không tan;
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.
Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là:
A. CO2;
B. Na2CO3;
C. CO;
D. C2H2.
Đốt cháy 32 gam khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 11,2 lít;
B. 22,4 lít;
C. 33,6 lít;
D. 44,8 lít.
Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra;
B. Màu da cam của dụng dịch brom nhạt hơn so với ban đầu;
C. Màu da cam của dụng dịch brom đậm hơn so với ban đầu;
D. Màu da cam của dụng dịch brom chuyển thành không màu.
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
A. 40%;
B. 50%;
C. 45%.
Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
B. NaOH rắn;
C. CaO.
C. CaO.
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:
A. I;
B. IV;
C. III;
D. II.
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Giá trị của m là:
B. 19,2 gam;
C. 9,6 gam;
D. 0,96 gam.
Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là:
A. C4H10;
B. C4H8;
B. C4H8;
D. C3H8.
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
A. CH3 – CH3;
B. CH3 – OH;
C. CH3 – Cl;
D. CH2 = CH2.
Thể tích không khí ( ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là:
A. 12 lít;
B. 13 lít;
C. 14 lít;
D. 15 lít.
Trong các phản ứng sau phản ứng hoá học đúng là:
A. C6H6 + Br → C6H5Br + H;
B. ;
C. C6H6 + Br2 → C6H6Br2;
D. .
Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là:
A. Metan;
B. Benzen;
C. Etilen;
D. Axetilen.
Khí axetilen không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom;
B. Phản ứng cháy với oxi;
C. Phản ứng cộng với hiđro;
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 T + H2O
T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2;
B. CaC2, C2H2, CO2, Ca(OH)2;
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2;
D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247