Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
A. phi kim.
Hợp chất nào sau đây ở dạng tinh thể, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao?
A. NaCl.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.
Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d N2O + e H2O. Tỉ lệ (a : e) là
A. 4:1
B. 1:4
C. 15:8
D. 8:15
Nitơ trong hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
A. NaNO3.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. HCl.
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. NH3.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ mô phỏng dưới đây. Em hãy cho biết, chất lỏng trong bình (c) có thể là chất nào sau đây?
A. dung dịch muối ăn.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. KCl.
Chất nào dưới đây có tính lưỡng tính?
A. Ca(OH)2.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO3.
Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
A. K2SO4.
Sau khi nhúng lần lượt từng giấy chỉ thị pH (có sự chuyển màu tương tự như quỳ tím) vào 4 cốc, mỗi cốc chứa 1 chất lỏng được đánh số như trên giấy chỉ thị. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Cốc 1 chứa dung dịch NaOH.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+.
Cho các dung dịch riêng biệt: HCl, Ba(OH)2, KHSO4, H2SO4, KOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: K2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
Hình ảnh bên dưới là sản phẩm một loại phân bón trên thị trường. Em hãy cho biết, nó được xếp vào loại nào sau đây
A. phân đạm.
Loại phân bón hoá học mà độ dinh dưỡng được tính bằng thành phần % theo khối lượng của P2O5 là
A. phân đạm.
Chất thường được dùng làm bột nở là
A. NaCl.
Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là
A. Al, Fe.
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với axit, vừa có thể phản ứng với bazơ?
A. Na2CO3.
Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
A. N2 + 3H2 →.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường thu khí bằng một trong ba cách như trong hình vẽ. Hãy cho biết khí nitơ có thể được thu bằng cách nào?
A. Cách 1 hoặc cách 3.
Tính chất hóa học đặc trưng của amoniac là
A. tính bazơ yếu và tính khử.
Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là
A. H2SO4 đặc.
Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 0,5 M cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 50.
Cho 35,84 gam kim loại X phản ứng vừa đủ với 21,504 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối clorua. Kim loại X là
A. Cu
B. Mg
C. Zn.
D. Fe.
Cho m gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 3,696 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,28.
Trộn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,08M và H2SO4 0,01M với 500 ml dung dịch KOH x M thu được 1 lít dung dịch có pH bằng 12. Giá trị của x là
A. 0,13M.
Dung dịch X gồm 0,1 mol NH4+; 0,15 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,18 mol Cl− và x mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là
A. CO32− và 33,29.
Hòa tan 9,8 gam axit H3PO4 vào 130 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa
A. KH2PO4 và K2HPO4.
Cho m gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,52.
Hoà tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ca vào nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 46,9 gam.
Nung hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, KNO3 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hấp thụ khí Y vào nước thu được 40 lít dung dịch Z và còn lại 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị pH của dung dịch Z là
A. 2
B. 12
C. 13
D. 1
Cho hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,96 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 180
B. 240
C. 360
D. 120
Hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2SO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 54,25 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,125.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO₃.
Hình bên là nitơ lỏng.
Ứng dụng của nitơ lỏng là
A. bảo quản máu
Cho dãy các chất sau: Al(OH)₃, NaHCO₃, (NH₄)₂CO₃, NH₄Cl, CaCO₃, K₂SO₄. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
100 mL dung dịch Ba(OH)₂ nồng độ 0,05M có pH bằng
A. 13.
Ở 25⁰C, tích số ion nước có giá trị bằng?
A. màu hồng.
Phát biểu nào sau đây về khí amoniac KHÔNG đúng?
A. Là khí không màu.
Nitơ là nguyên tố thuộc chu kì II, nhóm VA trong bảng HTTH. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N là
A. 2s²2p³.
Khí nitơ tác dụng với khí oxi (tia lửa điện) sinh ra khí không màu là
A. N₂O.
A. N₂.
Trong phòng thí nghiệm, khí NH₃ được điều chế bằng cách
A. Đun nóng muối NH₄Cl với Ca(OH)₂
Vào tháng 8 năm 2020, hai vụ nổ xảy ra tại bến cảng của thành phố Beirut, thủ đô Liban gây ra rất nhiều thiệt hại. Nguyên nhân của vụ nổ là 2750 tấn phân bón amoni nitrat, bị tịch thu từ con tàu bỏ hoang MV Rhosus và được cất giữ tại cảng suốt sáu năm mà không có biện pháp phòng ngừa nào. Công thức amoni nitrat là
A. NH₄NO₂.
Phương trình điện li nào sau đây đúng?
A. KNO₃ → K²⁺ + NO₃²⁻
Trong dãy các chất sau: NaHCO₃, K₂HPO₄, NaHSO₄,Ca(HSO₃)₂, Na₂SO₃. Số chất là muối axit bằng?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Dung dịch axit nitric khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí
A. N₂.
Chỉ số pH bình thường của dạ dày là từ 1,6 đến 2,4. Môi trường trong dạ dày là môi trường gì?
A. Axit.
Dùng axit nitric dư để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe (tỉ lệ mol 1:1), thu được dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư) và V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N₂O). Tỉ khối của X đối với H₂ bằng 16,4. Giá trị của V là
A. 2,80.
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Mg(OH)₂.
Cho dung dịch Ba(NO₃)₂ tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch Na₂SO₄ 0,5 M. Khối lượng kết tủa thu được bằng
A. 23,3 gam.
Cho 25ml dung dịch (NH₄)₂SO₄ 1 M tác dụng với lượng dư NaOH. Thể tích khí NH₃ (đktc) thu được bằng
A. 0,56 lit.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: Ba(HCO₃)₂, FeCl₃, CuCl₂, AlCl₃, Mg(NO₃)₂. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho từng chất: Fe, CuO, Cu(OH)₂, Fe(OH)₃, Fe₃O₄, Fe₂O₃, Fe(NO₃)₂, Fe(NO₃)₃, CuS, Fe₂(SO₄)₃, FeCO₃ lần lượt phản ứng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Xét các phản ứng dưới đây:
a) NH₃ + H₂O + NaHCO₃.
b) NaHCO₃ + NaOH.
c) KHCO₃ + NH₄HSO₄.
d) Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂.
e) NaHCO₃ + Ba(OH)₂
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO₃⁻ + OH⁻ → H₂O + CO₃²⁻ là
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/L, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
A. C₆H₁₂O₆ (glucozơ).
Xét các phản ứng dưới đây
a) 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O (t⁰ cao, xúc tác Pt)
b) NH₃ + HCl → NH₄Cl
c) 8NH₃ + 3Cl₂ → N₂ + 6NH₄Cl
d) 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O (t⁰)
Số phản ứng mà NH₃ KHÔNG thể hiện tính khử là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaF.
Hòa tan 35,2 gam Fe₂O₃ vào dd HNO₃ loãng, dư thu được m gam muối nitrat. Giá trị của m là
A. 53,24.
Chất điện li là chất khi tan trong nước
A. phân li hòan toàn thành ion.
Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
Cho phản ứng: Cu + HNO3loãng Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất (số nguyên tối giản nhất) trong phương trình trên là
A. 16
B. 10
C. 20
D. 12
Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là
A. +3.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. Cu
B. Al
C. Zn
D. Pb
Một dung dịch có nồng độ [H+] = 3,0. 10-12 M. Dung dịch có môi trường
A. trung tính.
Dung dịch X có pH = 9, dung dịch Y có pH = 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X có tính bazơ yếu hơn Y.
Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí amoniac thì giấy quỳ
A. chuyển sang màu đỏ.
A. NaOH.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HCl.
HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. CaCO3, Fe(OH)3, FeO.
Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O, biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là
A. Ag, NO2, O2.
Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. tổng hợp amoniac.
Muối axit là muối
A. tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh .
B. tạo bởi axit yếu và bazơ yếu.
Phương trình ion thu gọn cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
A. tính bazơ của NH3.
A. NH4NO3.
A. N2 + 6Li 2Li3N.
Nhóm ion nào sau đây tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
A. NaOH.
Chất nào là hiđroxit lưỡng tính?
A. NaOH.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4.
Chất nào sau đây tác dụng với HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa?
A. NaCl.
Dung dịch nào sau đây không dẫn được điện?
A. Dung dịch NaCl.
Phương pháp dùng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm?
A. Nhiệt phân muối amoni nitrit.
Trong các chất sau, chất nào là chất điện li?
A. NaOH.
Một oxit nitơ có CTPT dạng NxOy trong đó nitơ chiếm 30,43% về khối lượng. Oxit đó có công thức là
A. NO
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, NaCl, và Na2SO4.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dung dịch của một bazơ ở 25oC có
A. [H+] = 1,0.10-7M.
Cho 2 lít N2 và 7 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 8,2 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 50%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?
A. NH3 + HCl → NH4Cl.
B. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
A. [H+] = 1,0.10-3M.
A. NaOH và MgSO4.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaCl.
Đối với dung dịch axit HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một bazơ?
A. 8NH3 + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaCl.
Người ta tiến hành thí nghiệm cho từ từ dung dịch chứa 2 gam Ca(NO3)2 vào một dung dịch chứa 2 gam Na2CO3. Sau khoảng 5 phút tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng dư vào, hiện tượng quan sát được là
Một phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành.
Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (x mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (0,075 mol). Giá trị của x là?
D. 0,05.
Cặp ion cùng tồn tại trong một dung dịch là?
Cho dung dịch A chứa KOH 0,06M và NaOH 0,04M. Giá trị pH của dung dịch A là?
A. 1
B. 2
C. 13
D. 12
Dung dịch HCl 0,1 M. Nồng độ H+ và OH- trong dung dịch là ?
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Một dung dịch có pH = 9. Cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
A. 12
B. 13
C. 1
D. 2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. NH3 là chất khử mạnh.
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
A. 1s22s22p63s23p2.
Giá trị pH của 500 ml dung dịch chứa 0,2 gam NaOH là
A. 13,6
B. 2,0.
C. 12
Axit nào sau đây là axit ba nấc?
A. H2CO3.
Khí amoniac không có tính chất vật lí nào sau đây?
A. Nặng hơn không khí.
B. sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. quá trình oxi hóa khử.
D. sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, Ba2+, SO42-, Cl-.
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
A. [H+]>1,0.10-7M.
Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử?
A. N2 + 3Ca Ca3N2.
Công thức của nhôm nitrua là
A. AlN.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
A. H2SO4.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. Al(OH)3.
A. phân tử nitơ có một liên kết cộng hóa trị không cực.
Dung dịch X có pH = 3. Dung dịch X có môi trường
A. trung tính.
Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được V lít khí NH3 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
Phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.
A. NH4NO3.
Để điều chế 6 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 40% thì thể tích khí N2 (lít)
A. 7,5
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li?
A. H2SO4, MgCl2, NaOH.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
C. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Ba(OH)2.
Dung dịch X có pH = 12. Dung dịch X có môi trường
A. kiềm.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
A. chất điện li mạnh, chất kết tủa, chất khí.
Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa yếu.
Axit nào sau đây là axit hai nấc?
A. H3PO4.
A. Na2SO4, HNO3, KCl.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là bazơ?
A. H2SO4.
Công thức của liti nitrua là
A. LiN3.
Ở điều kiện thường, amoniac là chất
A. khí, màu nâu, mùi xốc.
Phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
Để điều chế 6 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích khí N2 (lít) cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu?
A. 7,5.
B. 24,0.
C. 12,0.
D. 15,0.
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?
A. H2, O2.
A. 12,0.
B. 2,0.
C. 13,0.
D. 1,0.
Muối amoni nào khi bị nhiệt phân không tạo thành khí NH3?
A. NH4Cl.
Chất điện li là chất tan trong nước
A. phân li hoàn toàn ra ion.
Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Cu2+, Ag+, Cl-, CO32-.
Nitơ phản ứng được với dãy các chất nào sau đây để tạo ra các hợp chất khí?
A. O2, Ba.
Môi trường axit là môi trường trong đó
A. [H+] > [OH-].
Vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. Ba(OH)2.
Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được V lít khí NH3 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
Thêm 250 ml dung dịch KOH 1M vào 110 ml dung dịch H3PO4 1M. Các chất thu được trong dung dịch là
A. KH2PO4 và K3PO4.
A. H3PO4 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch sau khi trộn là
A. 14
B. 12
C. 13
D. 11
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Chỉ có kết tủa keo trắng.
Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 19,2 gam.
Khí đinitơ oxit còn có tên gọi là “khí cười” vì khi hít phải một lượng nhỏ khí này thì có cảm giác say và hay cười. Trong y học đinitơ oxit được dùng để gây mê trong một số ca tiểu phẫu. Công thức phân tử của đinitơ oxit là
A. N2O.
Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 lít hh khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí (không có NH4NO3). Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Vậy % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
A. 12% và 88%.
Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch đường glucozơ.
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau :
1) MgSO4 + HCl. 2) AgNO3 + KCl. 3) NaOH + AlCl3.
Số phản ứng không xảy ra là :
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Khối lượng kết tủa thu được khi trộn 20 ml dung dịch AgNO3 1M và 10 ml dung dịch CaCl2 1M là:
A. 2,87 gam.
Trong phản ứng: Fe + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:
A. 6
B. 4
C. 8
D. 2
Trong dung dịch axit H3PO4 loãng (bỏ qua sự phân li của H2O) có những ion nào?
A. H+, PO43-, H3PO4.
Các dung dịch: NaCl, NaOH, Al2(SO4)3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch dẫn điện tốt nhất là:
A. Al2(SO4)3.
B. Ba(OH)2.
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là muối nitrit và oxi
A. Mg(NO3)2.
Kết luận nào đúng khi nói về nitơ (N2)
A. N2 duy trì sự sống, sự cháy.
Phân biệt 2 dung dịch NaCl và NaNO3 bằng
A. Quỳ tím.
Dung dịch AlCl3 0,1M có nồng độ cation Al3+ là bao nhiêu?
A. 0,1M.
Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì nó chứa:
A. KNO3.
A. 33,60 lít.
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O.
B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
A. KCl.
N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. Li.
Chất nào sau đây là axit theo Areniut?
A. HCl.
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với NaOH?
A. Fe(NO2)3.
HNO3 không thể hiện tính oxi hóa mạnh khi phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch chứa chất nào sau đây, quỳ chuyển sang màu đỏ?
A. HCl.
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất và nồng độ, dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. H2SO4.
A. Zn.
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. CaCO3.
Phản ứng chỉ có phương trình ion rút gọn: 2H+ + S2- → H2S là:
A. H2 + S → H2S.
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O lần lượt là
A. +2, +4, -3, -3, +1.
Dãy các muối amoni khi bị nhiệt phân đều tạo khí NH3 là:
A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3
A. Na+ , NO3 -, Mg2+, Cl-.
Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42-, d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d?
A. 2a + b = 2c + d
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
A. 0,896 lít.
Cho dung dịch KOH đến dự vào 50 ml (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít.
Trộn 70ml dung dịch HCl 0,12M với 30ml dung dịch Ba(OH)2 0,10M thu được dung dịch A. pH của dung dịch A là
A. 0,26.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan (trong đó O chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên với khối lượng không đối, thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 65.
Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2 . Ở điều kiện thường khi trộn từng cặp 2 chất với nhau. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3, đặc nóng, dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là
A. 11,650.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247