A. 1
B. 4
C. 9
D. 7
C
Đặt \(t = {2^x} > 0\), khi đó phương trình trở thành \({t^2} - mt + 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 1 = m\left( {t - 2} \right)\)
Nhận thấy t = 2 không là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow t \ne 2\).
Chia cả 2 vế của phương trình cho t - 2, ta được \(m = \frac{{{t^2} + 1}}{{t - 2}} = f\left( t \right){\rm{ }}\left( {t > 0} \right)\) (*)
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(t)\) và đường thẳng y = m song song với trục hoành.
Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{{2t\left( {t - 2} \right) - {t^2} - 1}}{{{{\left( {t - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{t^2} - 4t - 1}}{{{{\left( {t - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 2\sqrt 5 \in \left( {0; + \infty } \right)\\
t = 2 - \sqrt 5 \notin \left( {0; + \infty } \right)
\end{array} \right.\)
BBT:
Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có nghiệm \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < - \frac{1}{2}\\
m \ge 4 + 2\sqrt 5
\end{array} \right. \Rightarrow S = \left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{2}} \right) \cup \left[ {4 + 2\sqrt 5 ; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow R\backslash S = \left[ { - \frac{1}{2};4 + 2\sqrt 5 } \right) \Rightarrow R\backslash S\) có 9 giá trị nguyên là \(\left\{ {0;1;2;...;8} \right\}\).
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247