Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!

Câu 2 : Cho các loài sinh vật

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 4 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 5 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:

A. 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã

B. 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã

C. 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã

D. 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã

Câu 6 : Một loài có bộ NST 2n = 24. Số NST trong các thể một nhiễm, tam bội và tam nhiễm kép lần lượt là:

A. 23 – 36 – 26

B. 23 – 25 – 26

C. 23 – 72 – 26

D. 25 – 27 – 36

Câu 7 : Cho các loại bằng chứng sau đây:

A. 1

B. 5

C. 0

D. 3

Câu 9 : Cho các loại tài nguyên sau:

A. 1, 3, 4, 6

B. 1, 2, 3,4,5,6

C. 1, 4, 6

D. 1,4

Câu 10 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180 cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.

B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.

C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

Câu 13 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang =>Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là

A. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái

B. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu

C. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang

D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu

Câu 15 : Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở  ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.

C. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau.

D. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân , gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.

Câu 19 : Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.

A. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đâu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.

C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.

D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.

Câu 20 : Theo Đacuyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là

A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.

C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.

Câu 22 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phương pháp nuôi cây mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.

B. Phương pháp nuôi cây mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Phương pháp nuôi cây mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

D. Phương pháp nuôi cây mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

Câu 24 : Khi  nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

Câu 25 : Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?

A. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

B. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.

D. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.

Câu 27 : Ở một quần thể động vật có vú, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền như sau:

A. Tần số alen A trong quần thể là 0,35

B. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông xám ở F1 sẽ là 60%

C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền

D. Tần số alen A và a ở hai giới như nhau.

Câu 28 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

A. Cánh chim và cánh bướm.

B. Chân trước của mèo và cánh dơi.

C. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.

D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

Câu 29 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:

A. 1 → 3 →2 → 4 → 5

B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5

C. 3 → 1 →2 → 4 →5

D. 3 → 2 → 1 → 4 → 5

Câu 30 : Xét các loại đột biến sau:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (5)

D. (2), (3), (4), (5)

Câu 34 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng nên cung cấp nhiều năng lượng cho giáp xác.

B. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ ít thực vật phù du.

C. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

D. Thực vật phù du có  chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

Câu 36 : Các bộ ba mã gốc nào sau đây:

A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Câu 45 : Phát biểu nào sau đây về gen theo quan nhiệm hiện nay là sai?

A. I

B. I, II, III

C. II, III

D. I, III

Câu 46 : Ở một loài, NST số I có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này

A. Được sử dụng  để chuyển gen

B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng

C. Không làm thay đổi hình thái của NST

D. Được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST

Câu 51 : Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?

A. Đây là phép lai giữa hai loài có họ hàng gần.

B. Một số ít cây lai ngẫu nhiên xảy ra đột biến có bộ nhiễm sác thể tăng lên gấp đôi hữu thụ.

C. Cây lai tạo ra có rễ của cải củ và lá của cải bắp.

D. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bất thụ.

Câu 52 : Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN?

A. Ađênin

B. Uraxin

C. Timin

D. Xitôzin

Câu 54 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

A. 100% cá thể mắt nâu.

B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.

C. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.

D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.

Câu 58 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

D. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 59 : Cho các thông tin sau:

A. (2); (3); (4)

B. (2); (3); (5)

C. (1); (3); (5)

D. (2); (4); (5)

Câu 60 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là

A. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định.

B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.

C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.

D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.

Câu 62 : Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

A. Có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.

B. Dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.

C. Có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.

D. Có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.

Câu 63 : Nhiễm sắc thể giới tính ở động vật

A. Có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

B. Chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

C. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.

D. Không tiến hành trao đổi chéo trong giảm phân.

Câu 66 : Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

A. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

B. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen

C. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu

D.  Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu

Câu 68 : Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp

B. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.

D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 70 : Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, nhóm sinh vật sống kí sinh chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng

A. Giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất.

B. Nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

C. Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.

D. Đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.

Câu 71 : Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng?

A. Các kiểu gen đều biểu hiện thành thể đột biến của cả 3 locut là aaBbCc, aaBBcc.

B. Có tối đa 30 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.

C. Kiểu hình A-B-C- có tối đa 10 kiểu gen quy định.

D. Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.

Câu 72 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.

B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong.

C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.

Câu 77 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

A. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.

B. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

C. Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

D. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.

Câu 78 : Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài

A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.

B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.

C.  (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.

D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.

Câu 81 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì

A. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn.

B. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.

C. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao.

D. Môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng.

Câu 82 : Cho các nhân tố tiến hoá sau:

A. (1); (2); (3).

B. (1); (2); (4).

C. (1); (2); (5).

D. (2); (3); (4).

Câu 85 : Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì

A. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

C. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.

D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

Câu 87 : Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.

B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.

C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.

D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.

Câu 91 : Cho các sự kiện sau:

A. 4- 2- 6- 3- 5

B. 4- 1- 6- 5- 2

C. 4- 1- 2- 6- 5

D. 1- 3- 2- 5- 4

Câu 98 : Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại

A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.

B. 1-b; 2-d; 3-b; 4-c.

C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d.

D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d.

Câu 100 : Hiện tượng khống chế sinh học

A. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã

B. Làm cho một loài bị tiêu diệt

C. Làm cho quần xã chậm phát triển

D. Làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã

Câu 101 : Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính

B. Gen quy định tính trạng nằm trên tế bào chất

C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

D. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 102 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 103 : Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò

A. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

B. Giúp sinh vật có nhiều mức phản ứng.

C. Giúp sinh vật hình thành nhiều đặc điểm thích nghi.

D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 104 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình

A. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính của quần thể.

B. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 105 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Câu 107 : Một phân tích hóa sinh cho thấy tỷ lệ % các loại nucleotit của AND ở các loài sinh vật như sau:

A. Loài I và II đều mang phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch.

B. Loài V mang phân tử ARN 1 mạch.

C. Loài III mang phân tủ ADN có cấu trúc 1 mạch.

D. Loài IV và loài V đều mang phân tử ARN 2 mạch.

Câu 108 : Sau đây là một số bậc cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúng:

A. 1-b; 2-a; 3-c; 4-e; 5-d

B. 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d

C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d

D. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e

Câu 109 : Ở loài hoa loa kèn, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch thu được kết quả như sau:

A. Di truyền theo quy luật phân ly độc lập

B. Là di truyền ngoài nhân

C. Di truyền theo quy luật di truyền thẳng

D. Di truyền theo quy luật phân li

Câu 110 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

B. Có kiểu gen giống nhau.

C. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

D. Không thể sinh sản hữu tính.

Câu 111 : Tuổi của quần thể sinh vật là

A. Thời gian để quần thể tăng trửng và phát triển.

B. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

C. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Câu 112 : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người

A. Lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.

B. Gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.

C. Tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.

D. Làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

Câu 113 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho

A. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.

B. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.

C. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.

D. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.

Câu 115 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?

A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiếm sắc thể giới tính.

Câu 116 : Loại đột biến gen làm chiều dài của gen không thay đổi là

A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T

B. Mất 1 cặp nucleotit

C. Thay thế 1 cặp A – T bằng 2 cặp G – X

D. Thêm 1 cặp nucleotit

Câu 117 : Một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen?

A. Tạo ra 3 x 3 x 1 = 9 kiểu gen

B. Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen

C. Tạo ra 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen

D. Tạo ra 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen

Câu 119 : Đột biến gen là

A. Những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

B. Những biến đổi kiểu gen của cơ thể do lai giống.

C. Những biến đổi trong cấu trúc của phân tử ARN.

D. Sự biến đổi đột ngột về cấu trúc của ADN.

Câu 120 : Quá trình dịch mã là quá trình

A. Tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn

B. Tổng hợp nên phân tử AND

C. Tổng hợp nên phân tử mARN

D. Tổng hợp nên chuỗi polipeptit

Câu 122 : Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi

A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

C. Mức độ sinh sản không thay đổi mức độ tử vong tăng.

D. Mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.

Câu 123 : Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã của các gen cấu trúc dừng lại khi

A. Có mặt đường Lactozo

B. Enzim phân giải đường Lactozo được tạo ra

C. Đường Lactozo bị phân giản hết

D. ARN polimeraza trượt đến gen Y

Câu 126 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

A. (1) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (5)

D. (3) và (4)

Câu 128 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng?

A. Cơ thể sinh vật thường sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

C. Trong cùng một loài, giai đoạn trưởng thành có giới hạn sinh thái rộng hơn giai đoạn còn non.

D. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở vùng cực.

Câu 129 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D. Cách li địa lí ngăn cách các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Câu 130 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết nào sau đây?

A. Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất.

B. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.

C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

D. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

Câu 136 : Một sinh vật có 2n = 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho tế bào đang ở

A. Kì sau nguyên phân.

B. Kì đầu nguyên phân.

C. Kì đầu giảm phân I.

D. Kì sau giảm phân II.

Câu 138 : Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:

A. Quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.

B. Quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.

C. Quần thể A có kích thước bé nhất.

D. Quần thể C đang có cấu trúc ổn định.

Câu 139 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. Người số 17 và 20 đều có kiểu gen Aa.

B. Người số 20 lấy vợ bình thường thì con của họ có thể có đứa bình thường, có đứa bị bệnh.

C. Có 7 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp.

D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.

Câu 140 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

A. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

B. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

C. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

D. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

Câu 147 : Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?

A. Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7.

B. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

C. Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

D. Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%.

Câu 148 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.

B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.

D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.

Câu 150 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen.

Câu 151 : Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:

A. Đột biến cấu trúc NST giới tính X.

B. Thừa enzyme chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu.

C. Chuỗi beta trong phân tử hê myoglobin có sự biến đổi 1 axitamin.

D. Thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phân tử chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin.

Câu 152 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền là bộ ba

B. Mã di truyền có tính phổ biến

C. Mã di truyền có tính thoái hóa

D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật

Câu 153 : Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được.

C. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

Câu 155 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được?

A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Gây đột biến nhân tạo

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nhân bản vô tính

Câu 157 : Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào

B. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen

C. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ

Câu 158 : Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?

A. Chuyển đoạn và đảo đoạn NST

B. Đảo đoạn NST

C. Mất đoạn NST

D. Lặp đoạn NST

Câu 159 : Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:

A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất cao và có nhiều đặc tính quý.

B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.

D. Sản xuất một loại protein nào đủ với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

Câu 160 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do gen trở ngại trong việc vận chuyển của ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào đúng?

A. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 14.

B. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

C. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).

D. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.

Câu 163 : Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp  protein là:

A. tARN gắn nhầm nay không hoạt động trong quá trình tổng hợp protein.

B. Protein được tổng hợp ra mang Serine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Alanine.

C. Trong quá trình tổng hợp protein, tARN không có khả năng vận chuyển Alanine cũng như Serine.

D. Protein được tổng hợp ra mang Alanine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Serine.

Câu 165 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?

A. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

B. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn bị bệnh máu khó đông

Câu 166 : Trong công nghệ gen, thể truyền là:

A. Một phân tử ADN hoặc ARN

B. Virut hoặc plasmit

C. Virut hoặc vi khuẩn

D. vi khuẩn Ecoli

Câu 167 : Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến

A. lặp đoạn nhỏ NST

B. Mất đoạn nhỏ NST

C. Lặp đoạn lớn NST

D. Đảo đoạn NST

Câu 168 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

A. Kĩ thuật này có vai trò quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen.

B. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.

C. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.

D. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là kiểu nhân bản vô tính trong tự nhiên.

Câu 173 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu  được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến đa hội

B. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, đột biến mất đoạn chứa gen trội, đột biến lệch bội thể một nhiễm

C. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến lệch bội thể một nhiễm

D. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến mất đoạn chứa gen trội

Câu 174 : Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ:

A. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không lên tục.

B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.

C. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.

D. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục.

Câu 176 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể:

A. Luôn tương tác với nhau cũng quy định một tính trạng

B. Luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit

C. Luôn có xu hướng trao đổi gen giữa hai crômatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng

D. Tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau

Câu 177 : Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này

A. Di truyền tế bào

B. Di truyền hóa sinh

C. Phả hệ

D. Di truyền phân tử

Câu 180 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?

A. Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp protein ức chế

B. Các gen cấu trúc (Z,Y,A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ

C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimelaza bám vào và khởi đầu phiên mã

D. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

Câu 185 : Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là

A. Vùng khởi đầu và vùng mã hóa

B. Vùng mã hóa

C. Vùng kết thúc

D. Vùng điều hòa

Câu 191 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do

A. Các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện

B. ADN dạng thắng và phân li không đều về tế bào con

C. Tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không đươc phân li đồng đều về các tế bào con

D. ADN ti thể dạng vòng và phân li không đều về tế bào con

Câu 194 : Cho sơ đồ sau:

A. 16

B. 18

C. 19

D. 112

Câu 197 : Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp có màu lông tam thể do B  trội  không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là

A. Mèo cái hoàn toàn đen; mèo đực 50% hung và 50% đen

B. Mèo cái 50% đen; 50% tam thể ; mèo đực 100% đen

C. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 100% hung

D. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 50% đen và 50% hung

Câu 198 : Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã

A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến

B. Tiêm chất sinh sợi huyết

C. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến

D. Thay gen đột biến bằng gen bình thường

Câu 199 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối

A. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp

B. Đa dạng và phong phú về kiểu gen

C. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

D. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp

Câu 200 : Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhắm tạo một ADN tái tổ hợp là

A. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – gắn ADN của plassmid- chuyển vào vi khuẩn

B. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – cắt ADN mang gen vào ADN của vi khuẩn – đóng vùng ADN plasmit

C. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn- tách chiết plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn , cắt plasmit mà vị trí xác định- dùng ezyme gắn đoạn ADN mang gen này với plasmit của vi khuẩn

D. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn cho đã bằng CaCl2 – gắn đọan ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn

Câu 203 : Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen?

A. Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp.

B. Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E.coli và virut.

C. Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận.

D. Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia.

Câu 207 : Cho các đặc điểm sau:

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 208 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài

B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi

C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới

D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể

Câu 210 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?

A. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y

B. Giữa rêu và cây lúa

C. Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò

D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu

Câu 211 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế khi không có chất cảm ứng.

B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra đơn giản hơn ở sinh vật nhân chuẩn.

C. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.

D. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.

Câu 212 : Có 3 bạn học sinh phát biểu về đột biến gen (ĐBG) như sau:

A. Bình

B. An

C. Hùng

D. An và Hùng

Câu 215 : Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định?

A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến và di - nhập gen

C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen

Câu 218 : Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao

B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao

C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao

D. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao

Câu 219 : Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp

A. Bộ ba kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.

B. Tín hiệu kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.

C. Tín hiệu kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.

D. Bộ ba kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.

Câu 220 : Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà

A. Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

B. Do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.

C. Do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

D.  Do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.

Câu 222 : Trong một quần thể thực vật tính trạng do 1 gen quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với cây hoa thấp. Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng

B. 50% số cây cao : 50% số cây thấp

C. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng

D. Toàn cây hoa đỏ thuần chủng hoặc toàn cây hoa trắng

Câu 223 : Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A. Cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn.

D. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 225 : Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?

A. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.

C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.

D. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

Câu 226 : Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng?

A. Hai gen quy định tính trạng phân li độc lập với nhau.

B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn với nhau.

C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.

D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.

Câu 228 : Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp

B. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2

C. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4

D. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng

Câu 229 : Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.

Câu 230 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám

B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường

C. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau

D. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài

Câu 234 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 236 : Cho các cặp cơ quan sau:

A. (2), (3), (5)

B. (1), (2), (4)

 C. (1), (3), (5)

D. (1), (2), (3)

Câu 238 : Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.

B. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.

C. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.

D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

Câu 239 : Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.

B. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.

C. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.

D. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.

Câu 242 : Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:

A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d.

B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b.

D. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.

Câu 248 : Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là

A. Một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không có hại.

B. Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn.

C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái.

D. Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.

Câu 250 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.

B. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên

C. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.

D. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.

Câu 254 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật

B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên

C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới

Câu 256 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

A. (1) và (2)

B. (3) và (4)

C. (1) và (4)

D. (2) và (3)

Câu 258 : Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:

A. Tế bào sinh dục bị đột biến khi thực hiện giảm phân.

B. Một hay một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến đa bội.

C. Hợp tử bị đột biến đa bội.

D. Sự thụ tinh giữa các giao tử bất thường.

Câu 259 : Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?

A. I, III, IV, V

B. I, III, IV

C. II, III, IV, V

D. I, II, IV

Câu 260 : Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp:

A. Tự thụ phấn

B. Lai tế bào sinh dưỡng

C.  Tự thụ phấn và lai phân tích

D. Nuôi cấy hạt phấn

Câu 261 : Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự là:

A. Xilua – Ôcđôvic – Cambri – Đêvôn – Than đá – Pecmi

B. Cambri – Ôcđôvic  Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi

C. Cambri – Ôcđôvic – Đêvôn  Xilua – Than đá – Pecmi

D. Ôcđôvic – Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi

Câu 262 : Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc hoa ở một loài, người ta thực hiện các phép lai sau:

A. 100% cây hoa tím

B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím

C. 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ

D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím

Câu 263 : Đột biến sai nghĩa là:

A. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit ở mã mở đầu, sau đó nhờ enzim sửa sai vẫn xảy ra quá trình phiên mã.

B. Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit dẫn đến thay thế 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

C.  Trường hợp thay thế 1 cặp nuclêôtit ở mã mở đầu, làm ngưng quá trình tổng hợp prôtêin của gen.

D. Trường hợp sau đột biến, tính trạng biểu hiện không theo mong muốn của con người.

Câu 264 : Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

A. Cộng sinh giữa các cá thể

B. Phân tầng trong quần xã

C. Biến động số lượng của các quần thể

D. Diễn thế sinh thái

Câu 265 : Cấu trúc một đơn phân của ADN (Nucleotit) gồm:

A. Axit phôtphoric, đường ribôzơ, 1 bazơnitric

B. Đường Đêôxiribô, Axit phôtphoric, Axit amin

C. Axit phôtphoric, đường ribôzơ, Ađênin

D. Axit phôtphoric, Đường Đêôxiribô, 1 bazơnitric

Câu 266 : Biết D là gen quy định lông màu đen ở mèo, d là gen quy định lông màu hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không lấn át hoàn toàn so với d nên mèo mang cả 2 gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?

A. XDXdY, do đột biến thể dị bội có tần số thấp.

B.  XDdY, do đột biến gen có tần số thấp.

C. XdYD, do dạng này thường bị gây chết.

D. XDXd, do dạng này thường bị gây chết.

Câu 267 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:

A. Sự phân li độc lập và tổ hợp  tự do của 2 cặp NST đồng dạng.

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của 1 NST kép xảy ra vào kì trước I giảm phân.

C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kì trước I giảm phân.

D. Sự tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở thể kép khi giảm phân.

Câu 271 : Theo quan niệm hiện đại, quan hệ giữa các nhân tố nào sau đây hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật?

A. Quá trình đột biến, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.

B. Quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.

C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.

D. Quá trình biến dị, quá trình di truyền, quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 273 : Nội dung nào sau đây sai nếu nói về quan niệm của Dacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình tạo ra các nòi và thứ mới trong phạm vi một loài

B. Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của ngững dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường sống

C. Chọn lọc tự nhiên là quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị bất lợi đối với sinh vật

D. Chọn lọc tự nhiên là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa

Câu 276 : Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

A. Không có khả năng sinh sản hữu tính

B. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng

C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau

D. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội

Câu 277 : Cho biết A-B- : hoa đỏ ; A-bb = aaB- : hoa đỏ nhạt ; aabb : hoa trắng

A.  4 hoa đỏ nhạt : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

B. 3 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng

C. 9 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng

D. 4 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng

Câu 278 : Xét các quá trình sau:

A. 1, 2

B. 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 2, 3, 4

Câu 281 : Đặc điểm nổi bật ở đại Trung sinh là:

A. Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế

B. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú

C. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú

D. Hệ thực vật phát triển, hệ động vật ít phát triển

Câu 282 : Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:

A. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung

B. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste

C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù

D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau

Câu 283 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là

A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.

B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.

C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.

D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.

Câu 286 : Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:

A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường

B. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X

C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường

D. Đột biến gen lặn ở tế bào chất

Câu 287 : Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã chủ yếu phản ánh:

A. Mức độ quan hệ giữa các loài.

B. Dòng năng lượng trong quần xã.

C. Sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong quần xã.

D. Sự phụ thuộc về nguồn dinh dưỡng giữa các loài.

Câu 288 : Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?

A. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

B.  Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp.

D. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.

Câu 289 : Trong một hệ sinh thái:

A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

B. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

C. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu kỳ.

D. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

Câu 290 : Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?

A. Cách li sinh thái

B. Cách li tập tính

C. Cách li cơ học

D. Cách li sinh sản

Câu 292 : Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn không tồn tại được lâu vì:

A. Quy luật sinh thái không cho phép

B. Sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn với giới vô cơ và giới hữu cơ

C. một loài có thể sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn, một loài có thể là nguồn thức ăn cho nhiều loài

D. hệ sinh thái là một cấu trúc đóng

Câu 295 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?

A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm

B. Quan hệ kí sinh – vật chủ

C. Quan hệ hội sinh

D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi

Câu 296 : Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

A. Kích thước quần thể đạt mức tối đa

B. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu

C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên

D. Các cá thể phân bố theo nhóm

Câu 297 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật, nhưng chưa gây chết được gọi là:

A. Khoảng thuận lợi

B. Khoảng chống chịu

C. Giới hạn sinh thái

D.  Ổ sinh thái

Câu 300 : Theo Đacuyn, các nhân tố nào sau đây và mối quan hệ của nó, là cơ chế hình thành mọi đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống?

A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo

C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên

D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo

Câu 301 : Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:

A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.

B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.

C. Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.

D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.

Câu 302 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai?

A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.

B. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.

C. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi cấu trúc gen ngừng hoạt động.

D. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.

Câu 303 : Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên?

A. Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O

B. Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%

C. Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO

D. Kiểu gen của bà nội là IAIB

Câu 305 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%

B. Có ba kiểu gen quy định cây hoa tím

C. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 2 : 2 :1

D. Trong số những cây hoa tím ở F1 cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%

Câu 306 : Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ:

A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.

B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.

C. Giữa rêu và cây lúa.

D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.

Câu 311 : Cho các giống lúa có kiểu gen như sau:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 313 : Giải thích nào sau đây không đúng?

A. Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.

B. Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.

C. Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật xuất hiện trước.

D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.

Câu 316 : Phát biểu nào đúng khi nói về ARN

A. Cấu tạo từ một hay hai chuỗi polinuleotit

B. Có bốn loại đơn phân A,T,G,X

C. Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung

D. Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5

Câu 317 : Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.

A. Hai tính trạng này có thể do một gen quy định.

B. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

C. Cây F1  có kiểu gen dị hợp tử.

D. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1 trắng.

Câu 318 : Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?

A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.

B. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.

C. Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.

D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.

Câu 320 : Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?

A. Tính trạng

B. Kiểu gen

C. Kiểu hình 

D. Alen

Câu 321 : Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thể ngẫu phối?

A. Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.

B. Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp.

C. Ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.

D. Duy trì được sự đa dạng di truyền.

Câu 322 : Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp?

A. Cho lai các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D. Cấy truyền phôi.

Câu 325 : Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:

A. Bộ ba mã mở đầu trên AND.

B. Vùng khởi động.

C. Chiều của mạch.

D. Vùng vận hành.

Câu 326 : Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, đỏ. Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao, hoa vàng; 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?

A. Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung.

B. Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.

C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ.

Câu 329 : Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?

A. Thêm một cặp nucleotit trước mã mở đầu.

B. Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.

C. Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.

D. Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.

Câu 330 : Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:

A. (1) → (2) → (3) → (4)

B. (2) → (3) → (4) → (1)

C. (2) → (3) → (1) → (4)

D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 331 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1  giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài.

A. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.

C. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên.

D. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%.

Câu 332 : Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích:

A. Tạo ADN tái tổ hợp

B. Loại bỏ các gen lặn.

C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp

D. Tạo ưu thế lai ở thực vật.

Câu 333 : Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là:

A. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Làm thay đổi đột ngột tần số của các alen.

C. Quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi của các alen.

D. Làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc.

Câu 334 : Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:

A. 3’UAX5’

B. 3’GTA5’

C. 5’GUA3’

D. 3’TAX5’

Câu 336 : Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào:

A. Sản lượng sơ cấp tinh.

B. Sản lượng sinh vật toàn phần.

C. Hiệu suất chuyển hóa.

D. Sự tiêu phí năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 338 : Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?

A. Phương pháp địa lí sinh vật học.

B. Phương pháp phôi sinh học.

C. Phương pháp sinh học phân tử.

D. Phương pháp quan sát hình thái NST.

Câu 341 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là:

A. Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.

B. Sự canh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.

C. Loài xuất hiện sau thích nghi cao hơn loài xuất hiện trước.

D. Sự thay đổi về nguồn thức ăn và nơi ở.

Câu 343 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài do

A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.

B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.

C. Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài khác nhau.

D. Giảm số lượng cá thể trong quần xã.

Câu 344 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì

A. Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp.

B. Độ đa dạng càng cao, kích thước mỗi quần thể càng lớn.

C. Độ đa dạng càng thấp, kích thước quần thể càng lớn.

D. Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản.

Câu 345 : Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh vật phân giải. Tổ chức đó gọi là

A. Quần thể sinh vật.

B. Hệ sinh thái.

C. Tập hợp các sinh vật khác loài.  

D. Quần xã sinh vật.

Câu 346 : Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ

A. Hội sinh

B. Cộng sinh

C. Hợp tác

D. Kí sinh-vật chủ

Câu 350 : Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai.

A. Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%.

B. Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết.

C. Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.

D. Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

Câu 352 : Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí

A. Bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc

B. Bộ ba kết thúc

C. Bộ ba mở đầu

D. Bộ ba thứ 10

Câu 354 : Trong những cơ chế hình thành loài sau:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 356 : Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là

A. Sinh vật này ăn sinh vật khác

B. Cạnh tranh

C. Vật dữ - con mồi

D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 357 : Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

B. Kiểu gen của (P): XAXa × XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

C. Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường.

D. Kiểu gen của (P): XAXa × XaY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

Câu 360 : Cho sơ đồ phả hệ

A. Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen.

B. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.

C. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh con có nhóm máu O.

D. Cặp vợ chồng 10 – 11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.

Câu 363 : Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?

A. Khả năng sinh sản cao

B. Năng suất cao

C. Sức chống chịu tốt

D. Sinh trưởng phát triển tốt

Câu 364 : Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là

A. Thành phần loài

B. Mật độ

C. Kích thước

D. Kiểu tăng trưởng

Câu 365 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?

A. Dùng 5 - brôm uraxin tác động quá trình giảm phân.

B. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

C. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội.

D. Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi.

Câu 367 : Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?

A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.

B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.

C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 369 : Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?

A. Người bị hội chứng Đao

B. Chuối trồng

C. Dưa hấu tam bội

D. Người bị bạch tạng

Câu 370 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể, thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỷ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.

B. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.

C. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

D. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

Câu 371 : Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?

A. Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.

B. Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể

C. Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân

D. Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính

Câu 372 : Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.

C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.

D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.

Câu 374 : Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metiônin có bộ ba đối mã

A. 3’TAX5’.

B. 5’UAX3’.

C. 3’UAX5’.

D. 5’TAX3’.

Câu 375 : Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%.

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

C. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

Câu 376 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:

A. 1- b; 2- c; 3- d; 4- a.

B. 1- b; 2- d; 3- c; 4- a.

C. 1- a; 2- d; 3- c; 4- b.

D. 1- a; 2- d; 3- b; 4- c.

Câu 377 : Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.

B. 9 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài : 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài.

C. 1 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.

D. 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài.

Câu 378 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV?

A. Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ.

B. Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN.

C. Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu.

D. Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ.

Câu 379 : Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?

A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền chéo.

B. Các gen luôn tồn tại thành từng cặp.

C. Vai trò bố, mẹ không như nhau trong quá trình hình thành kiểu hình ở đời con.

D. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.

Câu 380 : Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên

A. ADN.

B. Chuỗi pôlipeptit.

C. tARN.

D. mARN.

Câu 381 : Cho các phương pháp sau:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 383 : Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình

A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.

B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ.

D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên.

Câu 384 : Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định

A. Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.

B.Số lượng cá mè và thể tích của ao.

C. Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

D. Số lượng cá mè và diện tích của ao.

Câu 386 : Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán trong quần thể. Giải thích nào sau đây không  hợp lí?

A. Trong quần thể ngẫu phối đột biến chủ yếu phát sinh ở tế bào sinh dưỡng.

B. Đột biến xảy ra ở những tế bào thực hiện phân bào nguyên phân.

C. Nhiều đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

D. Một số đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử làm giảm khả năng sinh sản.

Câu 388 : Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra ở cả động vật, thực vật.

B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.

C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.

Câu 389 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.

B. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

C. Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

D. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

Câu 390 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.

B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống.

C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.

D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.

Câu 392 : Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.

B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.

C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.

Câu 395 : Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.

B. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

D. Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.

Câu 397 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Câu 400 : Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là

A. Restrictaza

B. ADN pôlimeraza

C. ARN pôlimeraza

D. Ligaza

Câu 401 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó

B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ

C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích

D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch

Câu 402 : Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:

A. Đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen

B. Đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

C. Đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định

D. Đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi

Câu 403 : Xét các dạng đột biến sau:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 404 : Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?

A. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’

B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân

C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã

D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Câu 405 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên AND ti thể qui định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:

A. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường

B. Gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con

C. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con

D. Con đã được nhận gen bình thường từ bố

Câu 408 : Loại phân tử nào sau đây không chứa liên kết hidro?

A. Protein

B. Tarn

C. mARN

D. AND

Câu 409 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen?

A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lí bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau

B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc một số tế bào nhân tạo

C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận

Câu 410 : Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?

A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng

B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát

C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển

D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ

Câu 411 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thể sinh thái?

A. Trong diễn thể sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau

B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định

C. Những quần xã xuất hiện trong diễn thế nguyến sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước

D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh

Câu 412 : Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn nhất vùng ôn đới?

A. Thảo nguyên

B. Rừng Địa Trung Hải

C. Hoang mạc

D. Savan

Câu 413 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?

A. Để tạo được con lai, có thể sử dụng nhiều hơn lai hai dòng thuần chủng khác nhau

B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế

C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ

D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

Câu 414 : Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc

B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phố riêng biệt nhau

C. Hình thành loài bằng con đường địa lí chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh

D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật

Câu 415 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể

A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể

B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ

C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường

D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền

Câu 417 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?

A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể

B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể

C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu

D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên

Câu 418 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quan niệm của Dacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền sinh vật

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biển đổi trên cơ thể sinh vật

D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung

Câu 419 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?

A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt

B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của loài khác

C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã

D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng

Câu 421 : Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:

A. 1-b,2-a,3-d,4-c,5-e

B. 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e

C. 1-d,2-b,3-a,4-c,5-e

D. 1-b,2-a,3-d,4-e,5-c

Câu 448 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Câu 452 : Cho các khâu sau:

A. (1),(2),(3),(4),(5),(6)

B. (2),(4),(1),(3),(6),(5)

C. (2),(4),(1),(3),(5),(6)

D. (2),(4),(1),(5),(3),(6)

Câu 459 : Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 

A. Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp.

B. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác.

C. Gen trội này là gen đa hiệu.

D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.

Câu 460 : Cho các ví dụ sau:

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 462 : Cho các thông tin sau:

A. (2), (4)

B. (1), (4)

C. (2), (3)

D. (3), (4)

Câu 466 : Cho các nhân tố sau:

A. (1), (3), (4), (5)

B. (1), (2), (5), (6)

C. (1), (3), (5), (6)

D. (1), (4), (5), (6)

Câu 470 : Cho các phát biểu sau:

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 475 : Cho các phát biểu sau:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 482 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin.

D. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

Câu 483 : Cho các sự kiện sau:

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

B. (4), (1), (5), (6), (2), (3)

C. (4), (1), (2), (6), (5), (3)

D. (4), (2), (1), (6), (3), (5)

Câu 487 : Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?

A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát

B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín

C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim

D. Sự xuất hiện thú có nhau thai

Câu 488 : Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục là

A. Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.

B. Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y.

C. Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.

D. Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn.

Câu 490 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng. 

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng chiếm 100289

C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62.

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34.

Câu 499 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 504 : Trong chọn giống, sự tương tác gen sẽ giúp con người mở ra khả năng

A. Có nhiều biến dị tổ hợp để tạo gen mới.

B. Tìm được nhiều tính trạng quý thường đi kèm với nhau.

C. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.

D. Tìm được tính trạng mới có thể có lợi.

Câu 508 : Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự

A. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu O2 → tim

B. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim

C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch → tĩnh mạch có ít CO2 → tim

D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim

Câu 511 : Cho những ví dụ sau:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (4).

D. (1) và (2).

Câu 512 : Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A. Quá trình hình thành đặc điểm mới thích nghi là sơ sở dẫn đến hình thành loài mới.

B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.

C. Sự thay đổi điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.

D. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 513 : Kỉ có dương xỉ phát triển mạnh là

A. kỉ Ocđôvic.

B. kỉ Đệ tứ.

C. kỉ Silua.

D. kỉ Cacbon (Than đá).

Câu 514 : Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng

A. đấu tranh sinh tồn.

B. cạnh tranh cùng loài.

C. cạnh tranh giữa các loài.

D. khống chế sinh học.

Câu 515 : Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ

A. hỗ trợ.

B. ký sinh.

C. cạnh tranh.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 517 : Trong một quần thể số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, không đột biến, không có di nhập gen, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ xảy ra như thế nào?

A. Tăng lên từ thế hệ này sang thế hệ khác.          

B. Biến động và không đặc trưng qua các thế hệ.

C. Biến động tuỳ theo quy luật di truyền chi phối.

D. Được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 518 : Mức nhập cư là

A. số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến sống trong quần thể.

B. số cá thể chuyển đến trong thời gian tồn tại của quần thể.

C. số cá thể từ quần thể chuyển đến sống ở các quần thể khác.

D. là hiệu số giữa số cá thể chuyển đến với số cá thể chuyển đi.

Câu 520 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 523 : Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là

A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 525 : Xét các phát biểu sau:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 528 : Sự xâm nhập chất khoáng chủ động vào cây phụ thuộc vào

A. Gradien nồng độ chất tan.

B. Hiệu điện thế màng.

C. Trao đỏi chất của tế bào.

D. cung cấp năng lượng.

Câu 529 : Cho các kết luận sau:

A. (1), (2), (4).

B. (1), (2).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 531 : Để xác định chính xác thể đa bội sử dụng phương pháp:

A. quan sát các sản phẩm thu được.

B. quan sát kiểu hình.

C. quan sát và đếm số NST.

D. theo dõi thời gian sinh trưởng.

Câu 534 : Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là

A. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

B. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.

C. làm giảm sức sống hoặc gây chết.

D. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 535 : Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là

A. có sự tham gia của enzim tiêu hóa.

B. tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa.

C. tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn.

D. thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản

Câu 536 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?

A. Bề mặt trao đổi khí rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí.

B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO­2 dễ dàng khuếch tán qua.

C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể nhỏ.

Câu 538 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỉ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

B. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

C. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.

D. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.

Câu 543 : Biến dị di truyền bao gồm:

A. Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen

B. Thường biến và biến dị tổ hợp

C. Biến dị tổ hợp và đột biến

D. Thường biến và đột biến

Câu 545 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:

A. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do.

B. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

C. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.

D. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.

Câu 549 : Cơ quan tương đồng là

A. cơ quan có hình thái khác nhau, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.

B. cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.

C. cơ quan có hình thái hoàn toàn giống nhau, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.

D. cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi.

Câu 550 : Chuối nhà 3n được coi là một loài khác so với chuối rừng 2n là vì

A. Quần thể chuối nhà có sự khác biệt với quần thể chuối rừng về số lượng nhiễm sắc thể.

B. Quần thể chuối nhà có các đặc điểm về hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn chuối rừng.

C. Quần thể chuối nhà giao phấn với quần thể chuối rừng cho ra cây lai bất thụ.

D. Quần thể chuối nhà không thể giao phấn được với quần thể chuối rừng.

Câu 551 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?

A. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.

B. Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.

C. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.

D. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.

Câu 552 : Trong một hệ sinh thái

A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 553 : Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:

A. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

B. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

C. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.

D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 554 : Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình

A. lặn có thể tính được tần số các alen lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.

B. lặn có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.

C. trội có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.

D. trội có thể tính được tần số các alen trội, alen lặn và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.

Câu 555 : Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa

A. tỉ lệ tử vong và mức nhập cư của quần thể.

B. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tự vong của quần thể.

C. tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư của quần thể.

D. mức nhập cư và mức xuất cư của quần thể.

Câu 556 : Hiện tượng khống chế sinh học đã

A. làm cho quần xã chậm phát triển.

B. làm cho một loài bị tiêu diệt.

C. mất cân bằng trong quần xã.

D. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.

Câu 558 : Xét các đặc điểm sau:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 559 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 560 : Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

A. Mái che ít bóng mát hơn.

B. Cây tạo bóng mát.

C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.

D. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quang.

Câu 562 : Vai trò chủ yếu của kali đối với cây:

A. Thành phần của protein.

B. Thành phần của diệp lục.

C. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

D. Mở khí khổng.

Câu 565 : Cho các hoạt động của con người:

A. 4

B. 5 

C. 2

D. 3

Câu 568 : Điểm bão hòa quang hợp là giá trị mà tại đó:

A. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.

B. quá trình quang hợp không thể xảy ra được.

C. quá trình quang hợp đạt cường độ cực đại và không tăng lên được nữa.D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng.

D. quá trình quang hợp cân bằng với quá trình trao đổi nước và muối khoáng.

Câu 569 : Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi này là?

A. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học

B. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học

C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học

D. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà

Câu 572 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

A. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ

B. Manh tràng phát triển

C. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật

D. Dạ dày đơn

Câu 573 : Cho các phát biểu có nội dung sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 574 : Cho các sự kiện sau:

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 575 : Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn:

A. Đột biến đảo đoạn NST.

B. Đột biến mất đoạn NST.

C. Đột biến chuyển đoạn NST.

D. Đột biến lặp đoạn NST.

Câu 579 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabXDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.

B. ABXDAbXDaBXdabXd hoặc ABXdAbXdaBXDabXD.

C. ABXDAbXdaBXDabXd hoặc ABXdAbXdaBXDabXD.

D. ABXDAbXDaBXdabXd hoặc ABXdAbXDaBXdabXD.

Câu 583 : Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:

A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 584 : Cho các nhân tố sau :

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 585 : Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi

A. Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.

B. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.

C. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.

D. Tính yếu của các liên kết hiđrô.

Câu 589 : Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh

A. nguồn gốc chung của chúng trong quá trình phát triển phôi. 

B. sự tiến hóa theo hướng tiêu giảm về cấu tạo và chức năng.

C. sự phát triển cá thể là sự rút gọn sự phát triển của loài.

D. sự tiến hóa đồng quy trong quá trình phát triển của cá thể.

Câu 591 : Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?

A. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.

B. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.

C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.

D. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.

Câu 592 : Loại diễn thế xảy ra trên môi trường không có quần xã hay có số sinh vật không đáng kể được gọi là:

A. Diễn thế thứ sinh.

B. Diễn thế nguyên sinh.

C. Diễn thế hỗn hợp.

D. Biến đổi nguyên thủy.

Câu 593 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 595 : Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là

A. từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.

B. giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.

C. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.

D. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể quần thể.

Câu 596 : Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

Câu 598 : Trong các phát biểu sau:

A. 1

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 599 : Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là

A. Các ion khoáng

B. Nước và khoáng

C. Các chất hữu cơ

D. Các chất vô cơ

Câu 600 : Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng:

A. khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.

B. chỉ hô hấp kị khí mới diễn ra trong ty thể.

C. khác nhau ở giai đoạn đường phân.

D. chỉ hô hấp kị khí mới giải phóng CO2 và ATP.

Câu 603 : Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?

A. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.

B. Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.

C. vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.

D. vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 607 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

Câu 610 : Quan sát hình ảnh sau đây:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 613 : Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì?

A. Chuyển hóa năng lượng ATP.

B. Thải các chất bã ra khỏi tế bào.

C. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.

D. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản.

Câu 614 : Ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng

A. đầy đủ chất dinh dưỡng hơn

B. nghèo dinh dưỡng

C. dễ tiêu hóa hơn

D. dễ hấp thụ

Câu 615 : Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:

A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.

B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.

C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.

D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.

Câu 616 : Cho các phương pháp sau:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 617 : Vai trò chủ yếu của photpho đối với cây:

A. Mở khí khổng.

B. Hoạt hóa enzim

C. Cân bằng nước.

D. Thành phần của axitnucleic, ATP, photpholipit.

Câu 620 : Xét 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là:

A. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử.

B. 63360 kiểu gen và 3840 loại giao tử.

C. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử.

D. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử.

Câu 622 : Cho các nội dung sau:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 623 : Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

A. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.

B. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

D. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.

Câu 625 : Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.

B. G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.

C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.

D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.

Câu 633 : Cho các nhân tố sau:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 634 : Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”? 

A. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

B. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.

D. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

Câu 636 : Thành phần nào của nucleotit bị tách ra khỏi chuỗi polynucleotit mà không làm đứt mạch polynuleotit của gen?

A. đường deoxyribozơ và bazo nitơ.

B. gốc phôtphat.

C. bazơ nitơ.

D. đường đêoxyribozơ.

Câu 639 : Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì

A. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.

B. tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

C. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.

D. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

Câu 640 : Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí

A. ôxi (O2).

B. amôniac ( NH3).

C. hơi nước (H2O).

D. các bônic (CO2).

Câu 641 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

A. Đột biến, di nhập gen.

B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến, biến động di truyền.

D. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.

Câu 642 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.

C. kích thước của quần thể còn nhỏ.

D. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.

Câu 643 : Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?

A. Quần xã phát triển ổn định.

B. Quần xã suy thoái.

C. Quần xã tiên phong.

D. Quần xã trung gian.

Câu 645 : Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?

A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.

B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể.

C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.

D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.

Câu 646 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

A. yếu tố vô sinh.

B. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. yếu tố hữu sinh.

Câu 648 : Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.

B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.

C. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 649 : Hạt giống sau khi phát triển thành cây mầm, để cây tiếp tục sinh trưởng thì phải

A. Tiếp tục tưới nước và bón phân.

B. Không bón phân.

C. Không cần tưới nước.

D. Cần tưới nước.

Câu 650 : Enzim của VSV có khả năng phá vỡ liên kết ba của N2

A. Proteaza.

B. Nitrogenaza.

C. Amilaza.

D. Có nhiều enzim.

Câu 652 : Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó

A. cân bằng tần số alen trong quần thể.

B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. tạo ra nhiều kiểu gen mới trong quần thể.

D. làm cho quần thể đa dạng phong phú về kiểu gen.

Câu 655 : Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi

A. sự sống xuất hiện trên Trái Đất.

B. có sự cạnh tranh giữa các sinh vật.

C. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.

C. xuất hiện sinh vật đa bào trên Trái Đất.

Câu 657 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

A. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.

B. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.

C. đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 658 : Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.

B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối.

C. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

D. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.

Câu 660 : Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là:

A. Diễn thế thứ sinh.

B. Diễn thế nguyên sinh.

C. Diễn thế hủy diệt.

D. Biến đổi tiếp diễn.

Câu 663 : Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?

A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

Câu 665 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

D. các bệnh truyền nhiễm.

Câu 666 : Cho các đặc điểm sau:

A. (1), (3),(7), (8)

B. (1), (3), (5), (8)

C. (1), (3), (6), (8)

D. (1), (6), (4), (7)

Câu 667 : Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

A. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm

B. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

C. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

D. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

Câu 669 : Sự hấp thụ nước và rễ cây chủ yếu theo cơ chế

A. Thẩm thấu.

B. Chủ động và thụ động.

C. Tự nhiên.

D. Chủ động.

Câu 672 : Xét các phát biểu sau:

A. 2         

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 674 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 675 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là

A. A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với X, G liên kết với T.

C. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 677 : Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

A. 2

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 679 : Hình thức tiêu hóa ở ruột khoang là:

A. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa

B. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa

C. Tiêu hóa nội bào

D. Tiêu hóa cơ học và hóa học trong túi tiêu hóa

Câu 680 : Mật không có vai trò nào sau đây?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 682 : Nhóm thực vật nào trong pha tối có chu trình Canvin?

A. Thực vật C3

B. Thực vật C3, C4, CAM

C. Thực vật C3, C4

D. Thực vật C4, CAM

Câu 684 : Xét các ví dụ sau:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 686 : Chức năng của manh tràng ở ĐV ăn TV là:

A. Tiêu hóa cơ thể thức ăn.

B. Giúp tế bào được biến đổi tiếp tục trước khi vào ruột non.

C. Chứa nhiều VSV sống cộng sinh tiếp tục tiêu hóa phần thức ăn chưa được tiêu hóa chuyển từ ruột non xuống.

D. Là nơi sống của VSV phân giải

Câu 688 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó

A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

Câu 689 : Đột biến gen có đặc điểm:

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 694 : Hậu quả của việc bón phân quá liều là

A. 1, 2

B. 1, 3

C. 1, 2, 3

D. 2, 3

Câu 695 : Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.

B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.

C. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.

D. Dạ cỏ →Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.

Câu 696 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là:

A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn

B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn

D. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn

Câu 705 : Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

A. Bị enzim xúc tác phân giải.

B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.

C. Liên kết với phân tử ARN.

D. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.

Câu 706 : Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.

B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.

C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.

D. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN.

Câu 709 : Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì

A. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử nên tránh được tác động của chọn lọc tự nhiên.

B. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội.

C. chọn lọc tự nhiên sẽ chọn lọc các alen lặn có có lợi cho bản thân sinh vật.

D. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi.

Câu 710 : Việc phân định các mốc thời gian địa chất chủ yếu căn cứ vào

A. lớp đất đá và hoá thạch điển hình.

B. sự thay đổi khí hậu trên Trái Đất.

C. những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hoá thạch điển hình.

D. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch.

Câu 711 : Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do

A. sự không phù hợp giữa nhân và tề bào chất của hợp tử.

B. hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau.

C. sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân.

D. bộ NST ở con lai là số lẻ ví dụ như lừa cái lai với Ngựa đực tạo ra con La (2n = 63).

Câu 713 : Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:

A. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.

B. Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.

C. Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.

D. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

Câu 715 : Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là

A. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.

B. Góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.

C. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen.

D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.

Câu 716 : Quần thể là một tập hợp cá thể

A. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

D. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

Câu 719 : Tác dụng chính của kĩ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?

A. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng, kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước và muối khoáng.

B. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.

C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.

D. Tận dụng được đất gie khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.

Câu 720 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

A. (1) và (4).

B. (3) và (4).

C. (1) và (2).

D. (2) và (3).

Câu 721 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó

A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

B. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

C. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

Câu 722 : Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

C. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời

D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.

Câu 723 : Số bộ ba mã hóa các axit amin là

A. 61.

B. 42.

C. 64.

D. 21.

Câu 737 : Ở một loài động vật, biết tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen A,a,B,b phân li độc lập quy định. Cho F1 có kiểu hình đỏ lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1 đỏ : 3 trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. P: AaBb × aaBB cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

B. P: AaBb × aaBb và P AaBb × Aabb cho kết quả đời con giống nhau.

C. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng.

D. Cho F1 lai với F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng: 7 đỏ.

Câu 738 : Nhận định nào sau đây không đúng: Để giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao, cơ quan hô hấp của đa số các loài động vật cần:

A. bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn), có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

B. có sự lưu thông khí (nước và không khí lưu thông) tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2, CO2 để khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

C. có hệ thống ống khí phân nhánh tới các tế bào.

D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dề dàng khuếch tán qua.

Câu 739 : Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.

B. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

C. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.

D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.

Câu 743 : Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:

A. (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (4)

C. (3), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 748 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định

A. Quá trình đột biến.

B. Giảm phân.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Thụ tinh.

Câu 749 : Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên

A. động vật bậc thấp.

B. các tế bào sơ khai đầu tiên.

C. các cơ thể đa bào đơn giản.

D. thực vật bậc thấp.

Câu 751 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 752 : Trong các tổ chức sống nào sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?

A. Quần xã.

B. Sinh quyển.

C. Hệ sinh thái.

D. Quần thể.

Câu 754 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định, phù hợp với nguồn sống do cơ chế điều chỉnh

A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.

B. sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

C. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

D. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong giảm.

Câu 758 : Các dạng nitơ mà thực vật hấp thụ được là:

A. NO2- và NH4+

B. NH4+ và  N2

C. NO2 và  NO3

D. NO3- và NH4+

Câu 759 : Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

A. Lục lạp.

B. Ty thể.

C. Grana.

D. Diệp lục.

Câu 760 : Có các nhận xét sau đây:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 761 : Đặc điểm của con đường thoát nước qua bề mặt cutin là:

A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.

Câu 764 : Cho các phát biểu sau:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 765 : Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim AND – polimeraza

A. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5’→ 3’.

B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’ → 5’.

C. có lúc thì trượt theo mạch khuôn theo chiều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 3’ → 5’.

D. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’ → 3’.

Câu 766 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?

A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.

B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất.

C. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.

Câu 768 : Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu:

A. giàu CO2.

B. giàu O2.

C. nghèo O2.

D. nghèo dinh dưỡng.

Câu 769 : Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào?

A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.

B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

Câu 770 : Cho biết các đặc điểm sau:

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 771 : Vận tốc máu giảm dần từ:

A. Động mạch => tĩnh mạch => mao mạch.

B. Tĩnh mạch => động mạch => mao mạch.

C. Động mạch => mao mạch => tĩnh mạch.

D. Mao mạch => động mạch => tĩnh mạch.

Câu 774 : Xét các phát biểu sau đây:

A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

Câu 775 : Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:

A. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.

B. Giới đực 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

C. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA: 0,48 XAXa: 0,08 XaXa.

D. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

Câu 778 : Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?

A. Nồng độ Na+ trong máu.

B. Lượng nước trong máu.

C. Nồng độ khí CO2 trong máu.

D. Nồng độ đường trong máu.

Câu 780 : Trong các nội dung sau đây:

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 781 : Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào này giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:

A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 788 : Cho những ví dụ sau:

A. (1) và (3).

B. (1) và (2).

C. (1) và (4).

D. (2) và (4).

Câu 789 : Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài

A. thực vật bậc cao sống cố định.

B. động vật có khả năng phát tán mạnh.

C. thực vật có khả năng di chuyển.

D. động vật bậc thấp ít di chuyển.

Câu 790 : Cho các phát biểu sau:

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 0.

Câu 791 : Trong một hệ sinh thái, nhóm động vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?

A. Vi sinh vật.

B. Vi tảo và rong rêu.

C. Thực vật bậc cao

D. Động vật.

Câu 792 : Cú và chồn ở trong rừng, chúng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa cú và chồn là

A. cạnh tranh khác loài.

B. ức chế cảm nhiễm.

C. hỗ trợ cùng loài.

D. cạnh tranh cùng loài.

Câu 794 : Xét các trường hợp sau:

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 799 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?

A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.

B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước

C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.

D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

Câu 800 : Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

Câu 801 : Cho các mối quan hệ sau:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 804 : Cho các phát biểu sau:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 806 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?

A. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.

B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.

C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.

D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.

Câu 807 : Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? 

A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực  ở mạch máu. 

B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.

C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.

D. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạc máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. 

Câu 809 : Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:

A. Đường phân

B. Chuỗi chuyền êlectron

C. Chu trình Crep

D. Phân giải axit piruvic thành CO2 và H2O

Câu 813 : Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì 

A. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên

B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể

C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể

D. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật

Câu 814 : Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế

B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong

C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách

D. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế

Câu 815 : Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết vì:

A. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được à không hô hấp.

B. Thay đổi môi trường sống giun không thích nghi được.

C. Nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

D. Da giun bị ánh nắng chiếu vàoà hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoàià giun bị thiếu nước.

Câu 816 : Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là

A. sinh vật phân huỷ.

B. sinh vật sản xuất.

C. động vật ăn thực vật.

D. động vật ăn thịt.

Câu 817 : Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:

A. 15000 nuclêôtit.

B. 2000 nuclêôtit.

C. 2500 nuclêôtit.

D. 3000 nuclêôtit.

Câu 818 : Cho các đặc điểm sau:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 819 : Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:

A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.

B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.

C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.

D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.

Câu 824 : Cho sơ đồ phả hệ sau

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 828 : Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

A. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

B. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

C. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.

D. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

Câu 831 : Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?

A. Rừng thông phương bắc.

B. Savan.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Rừng ôn đới.

Câu 832 : Đặc điểm không phải của diễn thế thứ sinh là

A. xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, hình thành nên quần xã suy thoái.

B. trong điều kiện thuận lợi, thời gian dài có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

C. xuất hiện ở môi trường chưa có sinh vật, hình thành nên quần xã đỉnh cực.

D. do những thay đổi của tự nhiên hoặc hoạt động khác thái không hợp lí của con người.

Câu 834 : Cho các hệ quả sau:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 835 : Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?

A. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.

B. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.

C. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.

D. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.

Câu 839 : Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 840 : Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

B. Bón vôi cho đất kiềm.

C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước.

Câu 842 : Trong nghiên cứu của Menden khi đem lai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Các con lai

A. Biểu hiện kiểu hình giống bố hoặc mẹ.

B. Biểu hiện các kiểu hình giống bố.

C. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố hoặc mẹ.

D. Biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 843 : Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho

A. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.

B. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.

C. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.

D. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.

Câu 844 : Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì đột biến

A. là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen của quần thể.

B. có tính phổ biến ở tất cả các loại sinh vật.

C. làm thay đổi tần số tương đối các alen của  quần thể.

D. là nguồn nguyên liệu duy nhất cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 847 : Anticodon là bộ ba trên:

A. mạch mã gốc ADN.

B. ADN.

C. mARN.

D. tARN. 

Câu 849 : Quá trình hô hấp của thực vật:

A. Xảy ra ở mọi cơ quan

B. Lúa, khoai, sắn, đậu

C. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu

D. Rau dền, kê, các loại rau

Câu 850 : Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai:

A. 3, 4, 5

B. 1, 2, 4

C. 2, 3, 5

D. 3, 5

Câu 853 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?

A. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.

C. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.

Câu 854 : Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:

A. thực quản, dạ dày, ruột non.

B. miệng, thực quản, dạ dày.

C. miệng, dạ dày, ruột non.

D. dạ dày, ruột non, ruột già.

Câu 857 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.

B. Thêm một cặp nuclêôtit.

C. Mất một cặp nuclêôtit.

D. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.

Câu 858 : Việc nào không nên làm khi giữ vệ sinh hô hấp ở người?

A. Loại bỏ lông trong mũi, thường xuyên ngoáy mũi loại bỏ chất đọng trong mũi bằng ngón tay.

B. Đeo khẩu trang trong môi trường nhiều bụi, quàng khăn giữ ấm khi trời lạnh.

C. Thường xuyên vệ sinh mũi bằng dung dịch nước muối sinh lý.

D. Đánh răng và xúc miệng bằng nước muối pha loãng.

Câu 859 : Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

A. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

B. các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

C. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

D. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Câu 860 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 861 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?

A. Miền lông hút.

B. Miền sinh trưởng

C. Rễ chính.

D. Đỉnh sinh trưởng.

Câu 863 : Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao?

A. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.

B. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.

C. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.

D. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.

Câu 864 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học?

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 865 : Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

C. Tiết pepxin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 866 : Nếu cả 4 chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người trong trường hợp nào sẽ bị nhiễm độc nhiều nhất:

A. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.

B. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.

C. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người.

D. Tảo đơn bào → cá → người.

Câu 867 : Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:

A. Photphat vô cơ.

B. PO43- , H2PO4-.

C. H3PO4

D. Hợp chất có chứa photpho.

Câu 868 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là

A. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

B. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.

C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. nơi mà ARN polymeraza  bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

Câu 869 : Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan hô hấp giống nhau

A. Giun đất, sò, ếch

B. Cá, chim, ếch

C. Trai, cua, cá

D. Thuỷ tức, cá, tôm

Câu 870 : Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.

B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có tể giảm khả năng sinh sản.

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.

D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 871 : Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:

A. gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

B. trực tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.

C. cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.

D. cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.

Câu 872 : Cho các thành phần kiến thức sau:

A. 4-5-6.

B. 1-4-5.

C. 4-2-3.

D. 1-2-3.

Câu 875 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 876 : Cho các phát biểu sau:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 877 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.

B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.

D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

Câu 878 : Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế

B. Dạ tổ ong

C. Dạ cỏ

D. Dạ lá sách

Câu 879 : Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?

A. phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.

B. đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.

C. chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

D. áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen.

Câu 880 : Ví dụ nào sau đây mô tả về một diễn thế sinh thái?

A. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đó đến trảng cây bụi và rừng cây gỗ.

B. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nitơ cho cây.

C. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất.

D. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu.

Câu 881 : Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do

A. lai tế bào xôma, sử dụng hoocmôn thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai dạng song nhị bội.

B. sử dụng phương pháp ghép cành.

C. lai xa kèm theo đa bội hóa.

D. sử dụng cônsixin để đa bội hóa.

Câu 882 : Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:

A. Nguyên tố Mg.

B. Mg+.

C. Magiê hợp chất.

D. Mg++.

Câu 883 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?

A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.

B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.

C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.

D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.

Câu 884 : Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ:

A. Hô hấp sinh nhiệt.

B. Hô hấp giải phóng hóa năng.

C. Hô hấp sản sinh CO2.

D. Hô hấp tiêu thụ ôxi.

Câu 885 : Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do

A. thời gian sinh trưởng kéo dài.

B. ra hoa đơn tính.

C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng.

D. không ra hoa.

Câu 887 : Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?

A. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.

B. Loài mới được hình thành do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

C. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.

Câu 888 : Mối quan hệ sinh học nào sau đấy sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

A. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.

B. Quan hệ giữa loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.

C. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.

D. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.

Câu 890 : Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?

A. Do đo sai lượng hoocmôn.

B. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.

C. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.

D. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.

Câu 892 : Hệ đệm có tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất là:

A. Hệ đệm bicacbonat

B. Hệ đệm photphat

C. Hệ đệm photphat và Hệ đệm proteinat

D. Hệ đệm proteinat

Câu 894 : Cho các mối quan hệ sau:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 899 : Cho các nhận xét sau:

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 901 : Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. (3), (4), (5)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (5)

D. (1), (3), (4)

Câu 907 : Cho các phát biểu sau:

A. 3.

B. 0.

C. 2.

D. 1.

Câu 908 : Cho các thông tin sau:

A. (2) (4).

B. (l),(4)

C. (2), (3).

D. (3),(4).

Câu 912 : Cho các thông tin về đột biến sau đây:

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 920 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 924 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

A. Mắt xanh > Mắt đỏ > Mắt vàng > Mắt trắng.

B. Mắt đỏ > Mắt xanh > Mắt vàng > Mắt trắng.

C. Mắt xanh > Mắt vàng > Mắt đỏ > Mắt trắng.

D. Mắt đỏ > Mắt vàng > Mắt trắng > Mắt xanh.

Câu 931 : Cho các phát biểu sau:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4

Câu 935 : Xét các phát biểu sau đây:

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 937 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:

A. gắn vào vùng vận hành.

B. liên kết với enzym ARN polymeraza.

C. gắn vào vùng khởi động.

D. liên kết với chất cảm ứng.

Câu 940 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

Câu 941 : Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?

A. Hấp thụ chủ động.

B. Hấp thụ thụ động.

C. Thẩm thấu.

D. Khuếch tán.

Câu 943 : Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

A. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.

B. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.

C. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.

D. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.

Câu 944 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở động vật.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

Câu 945 : Trong ống tiêu hóa của ngựa, xenlulôzơ của tế bào thực vật

A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa

B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày

C. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ

D. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng

Câu 946 : Tác động của con người làm cho rừng lim nguyên sinh ở vùng Lạng Sơn bị biến đổi thành các rừng cây khác và cuối cùng thành trảng cỏ. Đây là

A. Diễn thế phân huỷ.

B. Diễn thế thứ sinh.

C. Tự tỉa thưa của các loài trong rừng ở thực vật.

D. Diễn thế nguyên sinh.

Câu 947 : Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:

A. Nguyên tố K

B. K2SO4 hoặc KCl

C. Hợp chất chứa kali

D. K+

Câu 949 : Quá trình hô hấp sáng là quá trình:

A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng

B. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối

C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng

D. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối

Câu 950 : Phát biểu không đúng về đột biến gen là:

A. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể

B. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST

C. đột biến gen có thể làm biến đổi đột ngột một hoặc số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật

D. đột biến gen làm thay đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen

Câu 951 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở

A. động vật có khả năng di động xa.

B. động vật ít có khả năng di động xa.

C. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng.

D. động vật đơn tính.

Câu 952 : Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hoang mạc.

B. Thảo nguyên.

C. Rừng lá kim.

D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 953 : Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường: 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng 2 cặp alen (Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1và qui luật di truyền chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:

A. XBAXba×XBAY, quy luật di truyền liên kết với giới tính và liên kết hoàn toàn.

B. XbAXBa×XbaY , quy luật di truyền liên kết với giới tính và có hoán vị gen.

C. AaXBXb x  AaXBY, quy luật di truyền liên kết với giới tính

D. AaBb x  AaBb, quy luật phân ly độc lập

Câu 955 : Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở

A. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.

B. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.

C. lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.

D. lần giảm phân I của cả hai giới.

Câu 958 : Cho các nhận định sau:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 964 : Cho các hiện tượng sau:

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 968 : Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là:

A. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1

B. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1

C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1

0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1

Câu 975 : Cho các phát biểu sau đây:

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247