Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học 25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!

25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!

Câu 1 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :

A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau

B. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin

C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit

D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào

Câu 2 : Trong số các xu hướng sau :

A. (1), (3), (5), (7)                             

B. (2), (3), (5), (7)

C. (2), (3), (5), (6)                             

D. (1), (4), (6), (7)

Câu 3 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :

A. 1,4,5                

B. 1,2,5                

C. 1,3,5                

D. 1,2,4

Câu 5 : Khi nói về bệnh phenylketo niệu có các phát biểu sau đây :

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

Câu 6 : Trong quần thể người có một số thể đột biến

A. (4), (7), (8)                

B. (4), (5), (6)                 

C. (1), (4), (8)                 

D. (2), (3), (9)

Câu 9 : Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai

A. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành riboxom hoàn chỉnh

B. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi polipeptit

C. Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein

D. Giúp riboxom dịch chuyển trên mARN

Câu 10 : Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức

A. Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã

B. Mang thông tin mã hóa các axit amin

C. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

D. Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein

Câu 11 : Cho những ví dụ

A. (1) và (3)                   

B. (2) và (4)                   

C. (1) và (2)                   

D. (1) và (4)

Câu 12 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như

A. 2                      

B. 5                      

C. 3                      

D. 4

Câu 13 : phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 14 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như

A. (1) → (2)→(3) →(4)                     

B. (4) → (1) → (2) → (3)

C. (2) → (3) → (1) → (4)                            

D. (2) → (3) → (4) → (1)

Câu 15 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :

A. 3                      

B. 1                      

C. 2                      

D. 4

Câu 16 : Các bước trong lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

A. à 1 àà        

B. 1à 2à 3à 4  

C. 3à 2à 4à 1  

D. 2à 3à 4à 

Câu 22 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau

B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài

C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường

D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám

Câu 23 : trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:

A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ

B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ

D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ

B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

Câu 25 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền

A. 0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa          

B. 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA

C.  0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA                  

D. 0,81Aa : 0,18 aa : 0,01 AA

Câu 26 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai :  XAXaBDbd× XAYBDbD  cho đời con tối đa

A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình           

B. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình           

D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình

Câu 29 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:

A. 1-m, 2-n, 3-k  

B. 1-k, 2-m, 3-n    

C. 1-n, 2-k, 3-m    

D. 1-m, 2-k, 3-n

Câu 30 : Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh                 

B. 91% hạt vàng : 9% hạt xanh

C. 31 hạt vàng : 3 hạt xanh                        

D. 7 hạt vàng : 9 hạt xanh

Câu 32 : Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Giao phối cận huyết ở động vật             

B. Tự thụ phấn ở thực vật

C. Lai phân tích                                

D. Lai thuận nghịch

Câu 33 : Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :

A. Phago                                           

B. Vi khuẩn đường ruột E.coli

C. Vi khuẩn Bacteria                                  

D. Vi khuẩn lam

Câu 34 : Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là :

A. mARN             

B. ADN                

C. rARN               

D. tARN

Câu 38 : Ở đậu Hà Lan , biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn , các gen phân li độc lập . Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản , theo lí thuyết đời F2 có :

A.  3kiểu gen và 37 kiểu hình                              

B.  27 kiểu gen và 37 kiểu hình

C.  27 kiểu gen và 27 kiểu hình                    

D.  37 kiểu gen và 27  kiểu hình

Câu 39 : Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực , đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân từ histon được gọi là

A. Sợi cơ bản                 

B. Sợi nhiễm sắc  

C. Nucleoxom                

D. Cromatit

Câu 41 : Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là

A. ADN và protein không phải loại histon          

B. ARN và protein loại histon

C. ARN và protein không phải loại histon          

D. ADN và protein loại histon

Câu 42 : Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau

A. 3 và 4              

B. 2 và 4              

C. 1 và 6              

D. 2 và 5

Câu 44 : Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :

A. 1                     

 B. 3                      

C. 2                      

D. 3

Câu 46 : Cho sơ đồ phả hệ sau

A. 34.39%            

B. 15.04%            

C. 33.10%            

D. 26,48%

Câu 47 : Cho một quần thể thực vật I0  có cấu trúc di truyền 0.1 ABAB + 0.2 AbaB +0.3 ABaB+ 0.4 abab  = 1 . Quần thể ( IO) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3) . Tần số alen A và B của quần thể I3 lần lượt là:

A. PA = 0.45, PB= 0.55                    

B. PA = 0.35, PB = 0.55

C. PA = 0.55, PB = 0.45                            

D. PA = 0.35, PB =0.5

Câu 48 : Gen là một đoạn của phân tử  AND

A. Chứa các codon mã hóa các axit amin

B. mang thông tin di truyền của các loài

C. Mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay 1 phân tử ARN.

D. Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein

Câu 49 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:

A. 2                      

B. 1                      

C. 3                      

D. 4

Câu 51 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau AbaBDedEXHXh  x.AbaBDedeXHY  Ở F1   thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

A. 196 và 64                  

B. 400 và 64.                

 C. 196 và 36.                 

D. 196 và 48.

Câu 52 : Xét các phát biểu sau đây:

A. 4                      

B. 3                      

C. 2                      

D. 1

Câu 53 : Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?

A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.

B. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.

C. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.

D. Lối sống bầy đàn làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.

Câu 55 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. (1), (5) (7).                

B. (3), (5).            

C. (2), (4)             

D. (1), (5),(7),(6)

Câu 56 : Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?

A. Đột biến                                                 

B.  Di - nhập gen 

C. Giao phối không ngẫu nhiên                  

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 57 : Cho các nhận xét sau:

A. 4                      

B. 1                      

C. 2                      

D. 3

Câu 59 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

A. 3                      

B. 4                      

C. 2                      

D. 5

Câu 60 : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp

A. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3                                    

B. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b

C. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a                                   

D. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e

Câu 62 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?

A. 2                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 1

Câu 63 : Cho các cặp cơ quan:

A. (1),(2), (3).                

B. (2), (3), (4), (5).         

C. (1),(2),(4)                   

D.  (1),(2).

Câu 64 : Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị

A.  Sự biến động, suy thoái của quần xã.

B. Sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã

C. Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã

D. Sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.

Câu 65 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh

B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.

Câu 68 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?

A.  (1), (4).           

B. (1), (3).            

C. (1), (2).            

D. (2), (3).

Câu 70 : Phương pháp chủ động tạo nguồn biến di di truyền trong chọn giống hiện đại:

A. Lai giống                                                

B. Gây đột biến nhân tạo

C. Tạo ưu thế lai                               

D. Công nghệ tế bào

Câu 72 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một  loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

A.  5’AUG3’, 5’UGG3’                             

B. 5’AAX3’, 5’AXG3’

C. 5’UUU3’, 5’AUG3’.                    

D. 5’XAG3’, 5’AUG3’.

Câu 73 : Nguồn biến dị  di truyền trong chọn giống là:

A. Biến dị tổ hợp                              

B.  Tất cả đều đúng

C. Biến dị đột biến                                      

D.  ADN tái tổ hợp

Câu 74 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

A. Các yếu tố ngẫu nhiên                           

B. Đột biến

C. Giao phối không ngẫu nhiên                  

D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 77 : Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là

A. Hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.            

B. Hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.

C. Kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ             

D. Kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ

Câu 78 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều

C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Câu 80 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:

A. 3                      

B. 4                      

C. 1                      

D. 2

Câu 82 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên

A. Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực

B. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

C. Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Câu 85 : Tìm số  câu sai:

A. 5                      

B. 4                      

C. 2                      

D. 3

Câu 86 : Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp

A. Nuôi cấy hạt phấn                                 

B. Gây đột biến nhân tạo

C.  Tạo dòng tế bào xôma có biến dị.        

D. Chuyển gen

Câu 87 : Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

D. Cá thế có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 88 : Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?

A. 4                       

B. 64                      

C. 61                      

D. 60

Câu 89 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng có thể làm thay đổi vị trí tâm động của NST?

A. 1                       

B. 4                        

C. 3                        

D. 2

Câu 90 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thế.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gất giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 91 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

A. Protein              

B. AND                 

C. ARN                 

D. ADN và protein.

Câu 92 :  

A. Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng.

B. Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình.

C. Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ quá dư thừa không có nơi tích trữ.

D. Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp.

Câu 93 : Thể song nhị bội

A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bó mẹ.

B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

C. Có 2n NST trong tế bào.

D. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 94 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

A. 3                      

 B. 1                        

C. 2                       

D. 4

Câu 95 : Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc dải nào sau đây?

A. Bức xạ ánh sáng nhìn thấy.             

B. Bức xạ hồng ngoại,

C. Bức xạ từ ánh sáng tán xạ                         

D. Bức xạ tử ngoại.

Câu 96 : Theo Jacop và Môno, các thành phàn cấu tạo của Operon Lac gồm:

A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

Câu 98 : Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. Mất đoạn           

B.  Đa bội              

C. Chuyển đoạn     

D. Dị bội.

Câu 99 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.

C. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 100 : Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ớ giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điếm khác nhau trong quá trình phát triến phôi của các loài động vật.

C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Câu 101 : Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắC. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở...

A. Kì cuối của lần phân bào I                        

B. Kì sau của lần phân bào II.

C. Kì sau của lần phân bào I.                         

D. Kì sau của nguyên phân

Câu 103 : Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

A. 46 NST kép      

B. 23 NST đơn.    

C. 23 cromatit                  

D. 46 cromatit.

Câu 104 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?

A. 5                       

B. 4                        

C. 2                        

D. 3

Câu 105 : Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật?

A. 2                       

B. 4                        

C. 5                        

D. 3

Câu 106 : Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?

A. Đảo đoạn.                   

B. Lặp đoạn           

C. Chuyển đoạn nhỏ                  

D. Mất đoạn

Câu 107 : Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng

A. Thể một nhiễm kép

B. Thể một nhiễm,

C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép

D. Thể khuyết nhiễm.

Câu 108 : Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.

A. 3                       

B. 2                        

C. 4                        

D. 1

Câu 112 : Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3                       

B. 2                        

C. 4                        

D. 1

Câu 115 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất ?

A. Ở kỉ phấn trắng, các đại lục bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú; cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kế cả bò sát cổ.

B. Ở kỉ Đevon, khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc. Phân hóa cá xương; phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

C. Ở kỉ Tam điệp, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh các nhóm linh trưởng.

D. Ở kỉ Đệ tam, các đại lục gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp Thú, Chim, Côn trùng.

Câu 116 : Trong các nhóm sinh vật sau, có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng?

A. 4                       

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

Câu 118 : Biêt rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3                       

B. 5                        

C. 2                        

D. 4

Câu 120 : Trong các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

A. 2                       

B. 3                        

C. 4                        

D. 5

Câu 123 : Trong các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3                       

B. 4                        

C. 1                        

D. 2

Câu 126 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên

D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 130 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

A. 1                       

B. 2                        

C. 4                        

D. 3

Câu 131 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra  đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên khi tác động phụ thuộc vào hình thức sinh sản của sinh vật

C. Đột biến là nhân tố làm biến đổi tương đối chậm tần số tương đối của các alen

D.  Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 133 : Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:

A. (2) → (1) → (4) → (3).                 

B. (3) → (4) → (2) → (1).

C. (1) → (2) → (3) → (4).                 

D.  (1) → (3) → (4) → (2).

Câu 135 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế

C. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 136 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.

C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 138 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:

A. 2                      

B. 5                      

C. 3                      

D. 4

Câu 141 : Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4                       

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

Câu 142 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

A. 3 phép lai.                   

B. 4 phép lai.                   

C. 2 phép lai                    

D. 1 phép lai.

Câu 143 : Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát  và suy luận của Đacuyn:

A. 3                      

B. 5                      

C. 4                      

D. 2

Câu 144 : Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.

B. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung

C. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

D. Đàn bồ nông dàn hàng ngang để bắt cá

Câu 146 : Mối quan hệ cộng sinh  trong quần xã bao gồm:

A. 2, 3, 6,7           

B. 1, 2, 5,6           

C. 2, 3, 6,8           

D. 2,5,6.

Câu 147 : Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở  đời con lai là

A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng                             

B. 1 mắt đỏ :  1 mắt trắng

C. 5 mắt đỏ :  3 mắt  trắng                         

D. 5 mắt đỏ :  1 mắt trắng

Câu 151 : Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 7                       

B. 18                      

C. 9                        

D. 24

Câu 153 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lương liên kết hidro trong gen ?

A. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X                

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A                

D. Mất một cặp nucleotit

Câu 156 : Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam nội (3n) bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5-brom uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n)

B. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dang lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n)

C. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n)

D. Xử lí 5-brom uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n)

Câu 159 : Trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứ tự nào sau đây đúng:

A. Sinh vật  sản xuất →Sinh vật  tiêu thụ →Sinh vật  phân giải

B. Sinh vật  phân giải → Sinh vật  tiêu thụ → Sinh vật  sản xuất

C. Sinh vật  sản xuất → Sinh vật  phân giải → Sinh vật  tiêu thụ

D. Sinh vật  tiêu thụ →. Sinh vật  sản xuất → Sinh vật  phân giải

Câu 160 : Giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh?

A. Giai đoạn giữa có sự biến đổi tuần tự của các quần xã trung gian

B. Giai đoạn cuối hình thành một quần xã tương đối ổn định

C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sinh vật  phát tán đầu tiên hình thành quần xã tiên phong

D. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định

Câu 161 : Một loài sinh vật  có bộ nhiễm sắc thể  2n=6 kí hiệu AaBbDd. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đột biến  lệch bội là:

A.  3,4,6,7            

B.  1,2,5,7            

C.  2,3,5,7            

D. 1,2,3,5

Câu 162 : Loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều?

A.  Cây cỏ lào                

B. Chim hải âu     

C. Cây gỗ lim                 

D. Trâu rừng

Câu 163 : Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới

B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi

C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người

D.  Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi

Câu 164 : Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người?

A. Tạo môi trường sống trong sạch            

B. Sàng lọc trước khi sinh

C.  Kế hoạch hóa gia đình                          

D.  Hạn chế các tác nhân gây đột biến

Câu 165 : Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:

A. Giao phối cận huyết                     

B. Giao phối có lựa chọn

C. Tự thụ phấn                                 

D.  Ngẫu phối

Câu 166 : Một đoạn phân tử  protein  có trình tự axit amin  Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin  được quy định bởi: Val: GUU, GUX, GUA, GUG

A. 24                    

B. 11                    

C. 48                    

D. 32

Câu 167 : Ở thực vật , phương pháp  nuôi cấy mô có thể tạo  ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chể

A. Thụ tinh          

B. Trực phân                 

C. Nguyên phân   

D. Giảm phân

Câu 168 : Kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh

A.  Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học

B. Các chất hữu cơ được hình thành trong kh quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học

C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất

D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên

Câu 170 : Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?

A. Nhóm máu                

B. ADN ti thể                

C. Hóa thạch                  

D. Nhiễm sắc thể Y

Câu 171 : Ở sinh vật nhân thực  ,phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa  vật chất và năng lượng. tuy nhiên, đột biến  xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đột biến  , giải thích nào sau đây hợp lí

A. Trong tế bào  của thể đột biến, có ti thể mang gen bình thường  và ti thể mang gen đột biến 

B. Gen trong ti thể phân chia không đều cho các tế bào  con

C. Gen trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau

D. Do sự di truyền của gen trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gen trong nhân

Câu 172 : ở 1 loài thực vật  lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :

A. 4                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 5

Câu 173 : Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là:

A. Giúp loài mở rộng vùng phân bố

B. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống

C. Giúp các cá thể trong quần thể tăng khả năng sinh sản

D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển

Câu 174 : Năng lượng đồng hóa cho các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là:

A. 1.2%                

B. 0,18%              

C. 12%                 

D. 10%

Câu 175 : Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?

A. Gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật 

B. Không gian cho phép loài đó tồn tại và phát triển

C. Sinh vật  có thể tồn tại và phát triển ổn định

D. Đảm bảo cho sinh vật  thực hiện chức năng sống tốt nhất

Câu 176 : ở sinh vật nhân thực , điểm giống nhau giữa phân tử  ADN và phân tử  tARN là:

A. Có  cấu trúc dạng xoắn kép

B. Cấu tạo từ 1 chuỗi polinucleotit

C. Có liên kết hidro

D. Đơn phân cấu tạo nên phân tử gồm Adenine, Timin, Guanine,Xitozin

Câu 177 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực  phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. Nguyên nhân nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân sơ vật chất di truyền có cấu trúc nhiễm sắc thể

B. Ở sinh vật nhân thực  gen có cấu trúc phân mảnh

C. Quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân thực  xảy ra trong nhân tế bào

D. ADN của sinh vật nhân thực  có cấu trúc mạch thẳng

Câu 178 : Các nhân tố nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể?

A. Đột biến và di nhập gen

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên

C. Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến

Câu 179 : Phương pháp  nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen  đồng hợp về tất cả các gen?

A. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hoá      

B. Dung hợp tế bào  trần cùng loài

C. Tự thụ phấn                                 

D. Nuôi cấy tế bào  xoma

Câu 180 : Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?

A. Tạo dòng thuần chủng                           

B. Tạo ưu thế lai

C. Tự thụ phấn                                 

D. Làm giảm đa dạng di truyền

Câu 184 :  

A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen

B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , các gen tồn tại thành từng cặp

C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y

D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , gen tồn tại thành từng cặp alen

Câu 185 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit

B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen tổng hợp

C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Câu 186 : Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Uraxin              

B. Adenine            

C. Xitozin              

D. Timin

Câu 188 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do môt trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

A.  1/18                 

B.  1/9                              

C.  1/4                             

D.  1/32

Câu 189 : Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là

A. Luôn tồn tại thành từng cập alen

B. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc NST

C. Không đươc phân phối đều cho các tế bào con

D. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

Câu 191 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chon lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 192 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb x aabb và Aa x aa                                      

B. Aabb x aaBb và AaBb x aabb

C. Aabb x aaBb và Aa x aa                                     

D. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb

Câu 193 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gần được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.

Câu 194 : Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng  gen trên NST:

A. mất đoạn           

B. đảo đoạn           

C. lặp đoạn            

D. chuyển đoạn

Câu 195 : Operon Lac của vi khuẩn  E.coli gồm các thành phần theo trật tự:

A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

Câu 196 : Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?

A. 25                     

B. 23                      

C. 26                      

D. 48

Câu 198 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau

A. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng                   

B. 100%cây hoa đỏ

C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ                   

D. 100% cây hoa trắng.

Câu 199 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. 3                       

B. 4                        

C. 5                        

D. 6

Câu 202 : Trình tự các khâu của kĩ thuật cấy gen là:

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển  ADN  tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B. Tách ADN của tế bào  cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển AND vào tế bào nhận.

C. Chuyển AND vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào  cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.

D. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp- chuyển AND vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào  cho và plasmit ra khỏi tế bào.

Câu 203 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ  lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)                  

B. Tương tác bổ sung

C. Tương tác cộng gộp                                            

D. Phân li

Câu 204 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiên là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tế bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư thường là:

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 205 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :

A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.                         

B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

Câu 207 : Cho các thành tựu

A. 4                       

B. 3                        

C. 2                        

D. 1

Câu 208 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.

B. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.

D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.

Câu 213 : Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:

A. Số lượng           

B. chất lượng                   

C. trội lặn hoàn toàn                 

 D. trội lặn không hoàn toàn

Câu 214 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:

A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN

B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục

C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 216 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BDbdAXa x BDBDXaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

B. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

D. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

Câu 219 : Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

A. Các yếu tố ngẫu nhiên                   

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Đột biến gen                                   

D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 220 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Để tạo ra những con lai có ưu thế cao về môt số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lai có ưu thế lai

Câu 221 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?

A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt

B. Tạo ra giống cừu sinh sản protein huyết thanh của người trong sữa

C. Tạo ra giống lúa” gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt

D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen  đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 222 : Khi nói về bệnh pheninketo niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bệnh pheninketo niệu  là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirozin trong cơ thể

B. Có thể phát hiện ra bệnh pheninketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi

C. Bệnh pheninketo niệu  là do lượng axit amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu chuyển lên gây đầu độc cho tế bào thần kinh

D. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit aminpheninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn

Câu 223 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen 

A. 336                             

B. 112                              

C. 224                              

D. 448

Câu 225 : Cho các nhận xét sau:

A. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai ,4 đúng 

B. 1 sai ,2 sai ,3 đúng, 4 đúng

C. 1 đúng 2 sai ,3 đúng, 4 đúng          

D. 1 đúng ,2 sai,3 sai ,4 đúng

Câu 226 : Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là?

A. Kí sinh                                            

B. Sinh vật này ăn sinh vật  khác

C. Ức chế cảm nhiễm                                    

D. Cạnh trạnh

Câu 227 : Cho các phép lai sau

A. 3                       

B. 6                        

C. 4                        

D. 5

Câu 228 : Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp,  giải thích nào sau đây không hợp lí?

A. Chúng có rất ít thiên địch, ít gặp cạnh tranh của các loài bản địa

B. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái hẹp hơn các loài bản địa

C. Chúng có thể cạnh tranh loại trừ với một số loài bản địa có ổ sinh thái trùng với nó

D. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái rộng hơn các loài bản địa

Câu 229 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo?

A. Lưới thức ăn đơn giản

B. Độ đa dạng cao

C. Một phần sinh khối đưa ra khỏi hệ sinh thái

D. Bổ sung thêm nguồn năng lượng

Câu 234 :  

A. 20 và 19            

B. 19 và 20            

C. 21 và 20            

D. 19 và 21

Câu 236 : Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người?

A. Chọc dò dịch ối                             

B.  Dùng thuốc kháng sinh

C. Dùng vacxin                                   

D. Liệu pháp gen

Câu 241 : Ở 1 loài động vật , alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. phép lai P: cái AB/ab Dd x đực Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

A. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng có kiểu gen  đồng hợp chiếm tỉ lệ 1%

B. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%

C. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%

D. Hoán vị gen ở 2 giới với tần số 40%

Câu 242 : Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là:

A. Cách li sinh sản                               

B. Cách li di truyền

C. Hình thái                                         

D. Hóa sinh

Câu 245 : Trong quá trình giảm phân của 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán vị giữa các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là

A. 4 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen                   

B. 4 AB : 4 ab : 2 Ab : 2 aB

C. 4 loại với tỉ lệ bằng nhau                                 

D. 3 AB : 3 ab : 1 Ab : 1 aB

Câu 247 : Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy?

A.  Kì sau, lần nguyên phân thứ 5                 

B. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 5

C. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 6                 

D. Kì đầu, lần nguyên phân thứ 6

Câu 248 : Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể?

A. Các nhân tố vô sinh trong môi trường

B. Cạnh tranh cùng loài

C. Hỗ trợ cùng loài

D. Hỗ trợ giữa các loài

Câu 251 : Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm:

A. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể

B. Hình thành quần thể thích nghi

C. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo một hướng xác định

D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể không theo hướng xác định

Câu 252 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:

A. 2,5                             

B. 2,3                             

C. 1,4                             

D. 3,4

Câu 253 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?

A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối

B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối

C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính

D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối

Câu 255 : Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình : 13cho F3 đồng tính giống P; cho 23 F3  phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:

A. Hiện tượng phân tính                             

B. Hiện tượng giao tử thuần khiết

C. Tính trội lặn không hoàn toàn               

D. Tính trội lặn hoàn toàn

Câu 258 : Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :

A. 1:2:1 và 1:2:1                               

B. 1:2:1:2:4:2:1:2:1 và 9:6:1

C. 1:2:1 và 3:1                                            

D. 1:2:1 và 1:1

Câu 259 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 2,4                             

B. 3,5                             

C. 3,4                             

D. 1,5

Câu 265 : Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào ?

A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng

B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong di truyền tính trạng

C. Vai trò của bố mẹ là khác nhau trong di truyền tính trạng

D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng

Câu 267 : Trong quá trình tái bản AND enzim nào sau đây không tham gia ?

A. Amilaza           

B. Lygaza             

C. ARN-polimegaza                

D. AND-polymegaza mồi

Câu 270 : Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Silua trong thời đại cổ sinh là

A. Cây cỏ mạch và động vật trên cạn                  

B. Tảo ở biển phát triển

C. Bắt đầu xuất hiện bò sát                        

D. Hình thành đại lục

Câu 271 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. 3,4,5                

B. 2,4,5                

C. 1,3                             

D. 1,3,5

Câu 275 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi

A. Hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi

B. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng

C. Tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng

D. Hợp tử đã phát triển thành phôi

Câu 278 : Một phụ nữ có nhóm máu B, có đứa con mang nhóm máu O. Bà ta nói rằng,một người đàn ông nào đó có nhóm máu AB là bố đứa bé, và ông ấy không thừa nhận điều đó. Với thông tin trên theo bạn ông kia có thể là bố đứa bé hay không ?

A. Không thể, vì cả 3 người đều có nhóm máu khác nhau

B. Không thể, vì người đàn ông này không có alen IO để truyền cho đứa bé

C. Có thể, vì thông tin trên rõ ràng và rất có tính thuyết phục

D. Có thể, vì nhờ có người đàn ông kia mà có đứa bé này

Câu 282 : Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?

A. 2                      

B. 3                      

C. 5                      

D. 4

Câu 283 : Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A. Mức phù hợp nhất đề sinh vật thực hiện chức năng sống tốt

B. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất

C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường

D. Ở đó sinh vật sinh trưởng phát triển tốt nhất

Câu 284 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:

A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

B. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần

D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần

Câu 285 : Tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xứ lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót giữa các dòng đã rất khác nhau ( thay đổi từ 0 -100% tùy dòng ). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT

A. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước

B. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp với DDT

C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT

D. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến phát sinh trong  quần thể.

Câu 286 : Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:

A. 2                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 5

Câu 287 : Giới hạn sinh thái:

A. Là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo sinh vật phát triển tốt nhất

B. Là sự phân bố của sinh vật để thích ứng với các nhân tố sinh thái

C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vậ tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

D. Là khoảng giới hạn của một số nhân tố sinh thái có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển trực tiếp của sinh vật

Câu 289 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trang giữa các cá thể trong quần thể sinh vật ?

A. 1                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 2

Câu 290 : Trong môi trường nước,lí do cơ bản làm cho thực vật phân bố chủ yếu ở lớp nước bề mặt là do:

A. Nồng độ các chất dinh dưỡng cao hơn

B. Nhiệt độ cao hơn làm tốc độ của các quá trình sinh lý tăng

C. Cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên

D. Lượng CO2 lớp nước bề mặt cao hơn

Câu 291 : Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:

A. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ                     

B. Yếu tố giới hạn

C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ          

D. Yếu tố hữu sinh

Câu 292 : Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn. Lời khuyên nào sau đây hợp lý nhất để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ?

A. Cần dừng việc khai thác và chuyển sang vùng biển khác

B. Cần thay đổi kích cỡ mắt lưới đánh cá

C. Cần thả các loại cá nhỏ trở lại

D. Tăng cường khai thác nguồn lợi cá tại vùng biển này

Câu 293 : Biến động di truyền là hiện tượng:

A. Đột biến phát sinh mạnh trong quần thể có kích thước nhỏ, nhanh chóng làm thay đổi tần số alen

B. Môi trường sống thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của các alen, nên tần số alen bị biến đổi

C. Di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số các alen

D. Thay đổi tần số alen trong quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 296 : Sự cân bằng di truyền  Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:

A. 2 và 3              

B. 3 và 4              

C. 1                      

D. 1 và 4

Câu 297 : Trong cơ chế sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ, vai trò của vùng vận hành (O) là

A. Mang thông tin di truyền cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng chỉ huy

B. Nơi gắn vào protein ức chế để cản trở sự hoạt động của enzim phiên mã

C. Mang thông tin cho việc tổng hợp protein cấu trúc

D. Mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng khởi động

Câu 298 : Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:

A. 2                      

B. 4                     

C. 3                      

D. 5

Câu 299 : Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

A. AUG , UGA, UAG                                

B. AUG , UAA, UGA            

C.  AUU, UAA , UAG                      

D. UAG , UAA, UGA

Câu 300 : Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm  phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:

A. Aab, aab, b                                            

B.  Aab , b , Ab , ab

C. AAB, abb, A, a                                      

D. Abb , abb, Ab , ab

Câu 302 : Đặc điểm di truyền của các đoạn intrôn là gì?

A. Đoạn gen chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp mARN  nhận biết được mạch gốc của gen để tiến hành phiên mã

B. Những trình tự nucleotit có khả năng phiên mã nhưng không có  khả năng dịch mã

C. Đoạn trình tự n ucleotit mang thông tin di truyền có trên mạch mã gốc của gen 

D. Các đoạn gen mã hóa các axit amin không có khả năng phiên mã nhưng đưc dùng để dịch mã

Câu 304 : Trình tự mARN như sau: 5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ mã hóa cho một chuỗi polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến thay thế nào dẫn đến polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?

A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X               

B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A

C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên  bằng A               

D. Thay thế U ở bộ ba đầu tiên  bằng A

Câu 305 : Khi nói về đặc điểm của mức phản ứng, nhận xét nào dưới đây là không đúng?

A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp , tính trạng số lượng có số lượng có mức phản ứng rộng

B. Trong một kiểu gen, các gen có cùng chung một mức phản ứng

C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng giống

D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau

Câu 307 : Khi nói về quá trình dịch mã, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

A. 3                      

B. 2                      

C. 1                      

D. 4

Câu 309 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến số lượng NST?

A. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao

B. Đa bội là dạng đột biến liên quan đến số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào

C. Lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó

D. Đột biến đa bội gồm 2 dạng tự đa bội và dị đa bội

Câu 311 : Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?

A. 36                    

B. 15                    

C. 6                      

D. 20

Câu 313 : Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

A. Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật

B. Mã di truyền mang tính bán bảo toàn , trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa

C. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau

D. Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định

Câu 317 : Các bộ ba trên ADN khác nhau bởi:

A. 2 và 3              

B. 1 và 3              

C. 1 và 4              

D. 3 và 4

Câu 318 : Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:

A. 2                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 5

Câu 319 : Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêôtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:

A. 26,37%            

B. 27,36%            

C. 8,79%              

D. 7,98%

Câu 320 : Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

A. 1                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 4

Câu 321 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là:

A. 0,425 AA: 0,05 Aa : 0,525 aa                

B. 0,25 AA: 0,4 Aa : 0,35 aa

C. 0,375 AA: 0,1 Aa : 0,525 aa                  

D. 0,35 AA: 0,2 Aa : 0,45 aa

Câu 323 : Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội thì đời con F1 có sự phân li về kiểu hình là 11đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là:

A. AAaa x Aaaa                                         

B. AAAa x AAAa

C. AAaa  x AAaa                                       

D. Aaaa x Aaaa

Câu 324 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:

A. 2 và 4              

B. 2 và 3              

C. 1 và 3              

D. 1 và 4

Câu 326 : Các phát biểu với đột biến đảo đoạn NST .

A. 2 và 4              

B. 1 và 2              

C. 2 và 3              

D. 1 và 4

Câu 327 : Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:

A. Về cấu trúc gen                                                

B. Về khả năng phiên mã của gen

C. Chức năng  của protein do gen tổng hợp                   

D. Về vị trí phân bố của gen

Câu 328 : Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?

A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định

B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng

C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa  trắng ở bố, mẹ thuần chủng

D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 331 : Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen  trên NST là:

A. Lặp đoạn , chuyển đoạn                        

B. Đảo đoạn , chuyển đoạn

C. Mất đoạn , chuyển đoạn                        

D. Lặp đoạn , đảo đoạn

Câu 334 : Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrô trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Ligaza              

B. Amylaza          

C. Helicaza           

D. AND polimeraza

Câu 337 : Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20, 5%. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Họ có khả năng sinh con giá bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%

B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ

C. Mẹ có kiểu gen XMH Xmh và xảy ra với tần số 10%

D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25 %

Câu 338 : Gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:

A. Mang thông tin mã  hóa axit amin                            

B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã

C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã                

D. Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã

Câu 339 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST

C. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính

D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST

Câu 340 : Nói về đột biến gen:

A. 1                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 4

Câu 343 : Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên

A. 1 ,2                            

B.  1,3                            

C. 2,3                             

D.  2,4

Câu 345 : Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:

A. 6630A0            

B. 5730A0            

C. 4080A0            

D. 5100A

Câu 346 : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 3 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây  thân thấp , hoa trắng

B. 1 cây thân thấp , hoa đỏ : 2 cây thân  cao , hoa trắng : 1 cây thân thấp , hoa trắng

C. 1 cây thân thấp,  hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 2 cây thân thấp hoa trắng

D. 1 cây thân thấn , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 1 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân cao hoa trắng

Câu 347 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật

A. 1                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 3

Câu 348 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST  trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Câu 349 : Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào ?

A. Phân tích di truyền giống lai.                 

B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

C. Lai phân tích.                               

D. Lai thuận nghịch

Câu 350 : Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:

A. mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.          

B. mắt vàng →mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.

C. mắt đỏ →mắt nâu → mắt vàng→ mắt trắng.  

D. mắt nâu →mắt vàng → mắt đỏ→mắt trắng.

Câu 351 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?

A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.

B. ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

C. ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen.

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường

Câu 352 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?

A. AbaB Dd × ABab dd                                    

B. AaBbDd × AaBbDd

C. ABabDEdE ×  ABabDEdE                         

D.AbaBXD Xd×  ABab XD Y

Câu 353 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit ở vùng mã hoá trên mạch mã gôc của gen.

D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiêu điêm trong môi phân tử ADN tạo ra nhicu đơn vị tái bản.

Câu 354 : Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:

A. 48%                 

B. 42%                 

C. 20,16%.           

D. 76,44%

Câu 355 : Trong các phép lai một cặp tính trạng, Menđen cho các cá thể F2 cókiểu hình giống Ftự thụ phấn thì ở F3 có kiểu hình như thế nào ?

A.  13  cho F3 đồng tính  giống P, 23 cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.

B. Đồng tính mang tính trạng lặn.23

C.  23 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.

D. Đồng tính mang tính trạng trội.

Câu 357 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.

B. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biên,

C. Đột biến gen trội vẫn có thể  không biêu hiện ra kiêu hình của cơ thê bị đột biên.

D. các đột biên gen gày chêt vẫn có thê được truyên lại cho đời sau.

Câu 358 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là

A. 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.           

B. 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.

C. 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.           

D. 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 359 : Ổ sinh vật nhân sơ, Opêron là

A. Nhóm gen cẩu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà.

B. Nhóm các gen chi huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc

C. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà

D. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm.

Câu 360 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:

A. 4                      

B. 5                      

C. 2                      

D. 3

Câu 361 : Bộ  ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

A. 3’XAU5’                  

B. 3'AUG5'          

C. 5'AUG3'          

D. 5'XAU3'.

Câu 363 : Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì ?

A. Chỉ di truyền ờ giới dị giao tử                

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái                           

D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Câu 364 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người

A. 7                      

B. 9                      

C. 1                      

D. 5

Câu 365 : Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. Kiểu gen và kiểu hình của F1                 

B. kiểu gen và kiểu hình của F2.

C. kiêu hình của F1 và F2.                           

D.  kiểu gen của F1 và F2

Câu 366 : Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, nội dungnào dưới đây là đúng ?

A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng  ở kì đầu của giảm phân I.

B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I

C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ nhiễm sắc thể.

D. Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.

Câu 367 : Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?

A. Không bị đột biến.                                 

B. Có số lượng lớn trong tế bào.

C. Hoạt động độc lập với NST                   

D. Được chứa trong NST.

Câu 368 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là

A. Biến dị cá thể   

B. Thường biến    

C. Đột biến           

D. Biến dị tổ hợp.

Câu 369 : Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là

A.  0.09AA : 0,42Aa : 0,49aa                     

B. 0,3A : 0,7a.

C. 0.42AA : 09Aa : 0,49aa.                        

D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

Câu 370 : Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?

A. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.            

B. Đồng nhất về kiểu hình.

C. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  

D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ không bằng nhau

Câu 371 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí

A. Tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên kiểu cấu tạo giống nhau.

B. Khác nhau trên cơ thể, có cùng  nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,

C. Tương  ứng  trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. Tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.

Câu 372 : Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ ?

A. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.

B. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguôn gốc từ mẹ.

C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.

D. Sau khi thụ tinh, hợp tử chì chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.

Câu 373 : Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là

A. Thể một           

B. Thể đa bội lẻ             

C. Thể đa bội chẵn.                 

D. Thể ba

Câu 374 : Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa

A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Lập bản đồ di truyền.

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.

Câu 375 : Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là

A. 2                      

B. 8                      

C. 4                      

D. 6

Câu 376 : Trong các phát biểu sau:

A. 2, 3,4.              

B. 1,2,3,4,5          

C. 3,4, 5               

D. 1,3,4, 5.

Câu 377 : Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

B. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng tương đông của NST giới tính X và Y.

C. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đông hợp trội

D. Tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST thường

Câu 378 : Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự

A. Phân tử ADN→ sợi cơ bản→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sấc→ crômatit.

B. Phân tử ADN→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→nuclêôxôm→ crômatit

C. Phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ crômatit.

D. Phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản→ crômatit.

Câu 380 : Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là

A. Quá trinh đột biến và biến động di truyền.               

B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.

C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.                           

D. Quá trình đột biên và quá trình giao phối.

Câu 383 : Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào ?

A. Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

B. Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.

C. Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.

D. Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.

Câu 385 : Cho các phương pháp sau:

A. (1), (4)             

B.  (2),(3)             

C.  (1), (2).           

D.  (1), (3)

Câu 386 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 5                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 3

Câu 387 : Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên ?

A. Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.

B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.

C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quàn thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.

D. Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.

Câu 388 : Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để

A. Kiểm tra giả thiết nêu ra.                       

B. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.

C. Xác định tính trạng trội, lặn.                  

D. Xác định cá thể thuần chủng.

Câu 390 : Cho các nhân tố sau:

A. (1), (3), (5), (6) 

B. (l),(4),(5),(6).    

C. (1), (3), (4), (5), (6).   

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 391 : Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là

A. Tế bào sinh trứng đang nguyên phân.

B. Tế bào sinh tinh đang nguyên phân.

C.  Tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng đang giảm phân.

D. Tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân.

Câu 392 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. 4                      

B. 3                      

C. 2                      

D. 5

Câu 393 : Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen:

A. (2)→ (l)→ (3) → (4)                     

B. (l) → (2) → (3) → (4).

C. (1) → (3)→(4) → (2)                    

D. (2) → (1) → (4) → (3).

Câu 395 : Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho ti lệ kiểu hình 3 : 1 là

A. P: AaBb × AaBb                                    

B. P: AABb × Aabb

C. P: Aabb ×  aaBb.                                   

D. P: AaBB × Aabb.

Câu 399 : Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen gây bệnh từ

A. Ông ngoại.                

B. Người bố                   

C. Ông nội            

D. Bà nội

Câu 401 : Cơ quan thường được tác động để gây đột biến nhân tạo ở thực vật là

A. Bầu nhụy, rễ cây, quả và lá

B. Đỉnh sinh trưởng thân, lá, quả và rễ cây.

C. Hạt phấn, biểu bì thân, rễ và lá cây

D. Đỉnh sinh trưởng thân, cành, hạt phấn và bầu nhụy.

Câu 402 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

A. 7                      

B. 4                      

C. 5                      

D. 3

Câu 403 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.

C. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

D. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào.

Câu 404 : Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Liên kết gen.    

B. Tương tác gen. 

C. Hoán vị gen.    

D. Phân li độc lập.

Câu 406 : Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Khoảng nhiệt từ 20 - 35oC giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt.

B. Khi nhiệt độ tăng từ 35oC đến 42oC, hoạt động sinh sản của cá tăng lên. 

C. Khi nhiệt độ tăng từ 5,6oC đến 20oC, các hoạt động sống của cá tăng dần

D. Biên độ giao động về nhiệt của cá rô phi Việt Nam là khoảng 36oC.

Câu 407 : Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 49%

B.  Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chỉ có alen a là 21%

C. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả biểu hiện tính trạng của alen A là 70%

D. Trong quần thể, tỷ lệ ruồi quả có kiểu gen chứa cả alen A và a là 42%

Câu 408 : Thành tựu nào sau đây được các nhà khoa học tạo ra bằng công nghệ gen?

A. Thực vật lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen.

B. Giống dưa hấu tam bội.

C. Giống lúa gạo vàng. 

D. Cừu Đôly

Câu 409 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+TG+X ?

A. 1                      

B. 4                      

C. 3                      

D. 2

Câu 412 : Khi nghiên cứu về một quần thể sinh vật, các nhà khoa học thường theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằm mục đích gì?

A. Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể.

B. Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.

C. Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể.

D. Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ.

Câu 413 : Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào các tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp nào sau đây không được sử dung?

A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.

B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.

C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.

D. chuyển gen plasmid với điều kiện làm biến đổi thành tế bào.

Câu 414 : Chu trình vật chất có trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoạt hóa tổng hợp.

B. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.

C. Vi sinh vật hoại sinh kỵ khí.

D. Vi sinh vật hoại sinh hiếu khí.

Câu 415 : Thành phần nào của bazo có thể tách ra khỏi chuỗi nucleotit mà không đứt mạch? 

A. Đường              

B.  Phốt phát                   

C. bazo nito                     

D. đường và bazo

Câu 416 : Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen, nhưng gen đột biến lại không di truyền cho thế hệ sau. Nguyên nhân vì:

A. Bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.

B. Gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

C. Gen đột biến gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.

D. Bệnh ung thư ảnh hưởng đen khả năng sinh sản của cơ thể.

Câu 417 : Xét một gen gồm có 2 alen A và a nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính. Nếu chỉ xét cá thể ba về nhiễm sắc thể giới tính thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau về hai alen nói trên?

A. 7                                 

B. 16                      

C.  9                                 

D. 12

Câu 418 : Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A. Tạo qua các kiểu gen thích nghi.

B. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.

C. Sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

D. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cachs tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi.

Câu 419 : Ý nghĩa nào sau đây là không đúng khi cho rằng: khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cáo liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% là do:

A. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ lại môi trường.

B. Một phần không được sinh vật sử dụng.

C. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng bài tiết.

D. Một phần bị tiêu hao dưới đăng hô hấp của sinh vật.

Câu 420 : Điều gì đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?

A. 1 và 2                          

B. 2 và 3                          

C. 3 và 4                          

D. 1 và 4

Câu 421 : Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú:

A. 1/16                  

B. 1/6                               

C. 1/64                             

D. 1/24

Câu 422 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

A. 2 → 4 → 3 → 1                                        

B. 1 → 4→ 3→ 2

C. 1→ 2→ 3→ 4                                           

D.  2→ 1→ 3→ 4

Câu 423 : Có bao nhiêu tập hợp dưới đây được xem là quần thể?

A. 3                       

B. 4                       

C. 5                        

D. 6

Câu 424 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.

B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.

D. Làm tăng khả năng sống xót và sinh sản của các cá thể.

Câu 425 :  

A. 2                       

B. 3                        

C. 4                        

D. 5

Câu 426 : Trong các loại axit nucleic ở tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào có một mạch đơn nhưng lại có hàm lượng lớn nhất? 

A. ADN                           

B. mARN                        

C. tARN                          

D. rARN

Câu 427 : Dạng đột biến nào sau đây có thể phát sinh tự phát trong tế bào? 

A. Thay thế một cặp nucleotit                        

B. Đảo vị trí cặp nucleotit

C. Thêm một cặp nucleotit                             

D. Mất một cặp nucleotit

Câu 430 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây liên quan nhiều nhất tới các dạng đột biến cấu trúc NST khác?

A. đảo đoạn           

B. mất đoạn                     

C. chuyển đoạn                

D. lặp đoạn

Câu 431 : Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu một NST số 1 và số 2 là do:

A. Các NST này có kích thước lớn hơn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen.

B. Thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh.

C. Các NST này mang trình tự đặc biệt, có thể tự sửa sai ngay khi gặp các tác nhân đột biến.

D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến.

Câu 432 : Trên mạch I của gen có tỉ lệ A + TG + X=0,25 . Tỉ lệ này trên hai mạch của gen là :

A. 0,25                            

B. 4                                  

C. 0,75                             

D. 1

Câu 434 : Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến thay A- T thành G- X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein go gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi, nguyên nhân là do:

A. Mã di truyền có tính thoái hóa.                  

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu

C. Gen chứa các đoạn intron.                         

D. Xảy ra ở vùng mã hóa.

Câu 435 : Cho các nhận định sau:

A. 1,2,3,4                        

B. 1,2,3,4,5,6                   

C. 2,3,4,5,6                      

D. 1,3,5,6

Câu 437 : Phát biểu nào sau đây không có trong nội dung học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A. Từ loài tổ tiên, qua quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đã làm xuất hiện nhiều loài mới.

B. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước trừ khi có biến động bất thường của môi trường sống.

C. Các cá thể cùng bố mẹ luôn khác biệt nhau ở nhiều đặc điểm.

D.  Các loài luôn có xu hướng sinh ra số lượng con nhiều hơn số lượng con có thể sống sót.

Câu 439 : Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền tìm thấy ở cả 3 nhóm: viurus, vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?

A. ADN mạch kép dạng mạch thẳng. 

B. ADN mạch kép dạng mạch vòng.

C. ADN mạch đơn dạng mạch thẳng.            

D. ADN mạch đơn dạng mạch vòng.

Câu 441 : Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:

A. cua, cá dữ nhỏ.                                         

B. vẹm, ốc và cá ăn thực vật.

C. giáp xác và rong.                                       

D.  cá dữ có kích thước lớn.

Câu 442 : Muốn phân biệt đực hiện tượng liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu thì phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

A. Phân tích kiểu hình ở đời con.        

B. Dùng đột biến gen để xác định.

C. Tạo điều kiện xảy ra hoán vị.                    

D. Dùng phương pháp lai phân tích.

Câu 443 : Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây đột biến, trường hợp nào sau đây chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?

A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.

B. Đem hạt phấn cấy lên nhụy hoa của cây cùng loài.

C. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây.

D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.

Câu 444 : Cho các phát biểu sau về NST:

A. 2,3,6,7                        

B. 1,2,4,5                         

C. 2,4,6,8                         

D. 3,5,6,7

Câu 445 : Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến và biến động di truyền.

C. Di – nhập gen và đột biến.

D. Di – nhập gen và biến động di truyền.

Câu 446 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm cho các gen alen cùng nằm trên một NST?

A. Mất đoạn                     

B. Lặp đoạn                     

C. Chuyển đoạn               

D. Đảo đoạn

Câu 447 : Trong chuỗi thức ăn, bậc cao nhất đối với sinh vật tiêu thụ là bậc IV. Tại sao không có bậc V hoặc cao hơn?

A. Do sinh vật tiêu thụ thường ăn nhiều loại con mồi và do đó tạo thành lưới thức ăn chứ không phải chuỗi thức ăn.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc IV quá lớn để không thể làm con mồi cho động vật khác.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc IV đã chiếm các lãnh thổ tối ưu nhất.

D. Không đủ năng lượng để duy trì bậc dinh dưỡng thứ V.

Câu 448 : Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:

A. 2                       

B. 3                       

C. 4                        

D. 1

Câu 450 : Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác? 

A. Vốn gen của quần thể.                              

B. Kiểu gen của quần thể.

C. Alen.                                                         

D. Kiểu hình của quần thể.

Câu 453 : Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                       

D. 4

Câu 454 :  

A. Lượng năng lượn lớn hơn nhiều so với lượng chất dinh dưỡng.

B. Năng lượng được quay vòng còn chất dinh dưỡng thì không.

C. Sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng song chúng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.

D. Chất dinh dưỡng được quay vòng còn năng lượng thì không.

Câu 455 : Theo dõi quá trình nhân đôi của một ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi, ADN này không phải của loại nào dưới đây?

A. Người                         

B. Ruồi giấm                   

C. E.coli                           

D. Trùng roi.

Câu 456 : Cho các hiện tượng sau:

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

Câu 457 : Ở quy luật di truyền nào sao đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen? 

A. Di truyền theo dòng mẹ.                           

B. Di truyền liên kết giới tính.

C. Di truyền tương tác gen.                            

D. Di truyền hoán vì gen.

Câu 458 : Ở một loài thú, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Người ta tiến hành cho một con đực lông đen lai với một số con cái lông đen khác, ở đời con thu được tỉ lệ 9 con lông đen : 1 con lông trắng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số cá thể cái lông đen đem lai là 4.

B. Trong số cá thể cái có 2 con đồng hợp và 2 con dị hợp.

C. Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 2 đồng hợp : 3 dị hợp.

D. Tỉ lệ các cá thể cái đem lai là 3 đồng hợp : 2 dị hợp.

Câu 461 : Cho các nhận xét sau:

A. 1, 3, 5, 7                    

B.  1, 4, 5, 6                  

C.  2, 4, 5, 8                  

D.  1, 3, 5, 8

Câu 462 : Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?

A. 256                             

B. 648                              

C. 656                                  

D. 686

Câu 463 : Cho các cấu trúc di truyền quần thể sau:

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

Câu 465 : Dòng gen có thể xảy ra trong đơn vị lớn nhất là:

A. Loài.

B. Quần thể.

C. Chi.                   

D. Họ.

Câu 466 : Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất:

A. Vi khuẩn lam                                  

B. Vi khuẩn amoni

C. Vi khuẩn nitrit hóa                          

D.  Vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 467 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DEdeđều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.                  

B. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.

C.  8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.

D.  4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.

Câu 469 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mức phản ứng?

A. Một kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì càng có mức phản ứng rộng.

B. Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền được.

C. Những loài sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định mức phản ứng hơn loài sinh sản hữu tính.

D. Các gen trong cùng một kiểu gen có cùng mức phản ứng.

Câu 470 : Cho sơ đồ phả hệ

A. 233                               

B. 133                              

C. 3133                               

D. 3233

Câu 471 : Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:

A. 2                       

B. 3                        

C. 1                        

D. 4

Câu 472 : Trong môi trường sống người ta quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ:

A. Mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.

B. Các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.

C. Nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.

D. Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.

Câu 473 : Bảng dưới đây cho biết đường kính tướng ứng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực:

A. 1-f, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-a.                       

B. 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.

C. 1-a, 2-d, 3-e, 4-c, 5-b, 6-f.                       

D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.

Câu 474 : Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:

A. 1                       

B. 4                        

C. 2                       

D. 3

Câu 475 : Cho các nhân tố sau:

A. 4                       

B. 3                        

C. 1                        

D. 2

Câu 476 : Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã nếu

A. Nó làm giảm sự rối loạn trong quần xã.

B. Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.

C. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.

D. Nó sử dụng con mồi là loài ưu thế của quần xã.

Câu 477 : Cho biêt môi tinh trang do một cặp alen quy đinh va alen trội là trôi hòan toàn , có hoán vị gen với tần số 40%. Cho hai ruôi giâm co kiêu gen ♀ AbaB và ♂ ABablai vơi nhau. Cho cac phat biêu sau vê đơi con:

A. 1                       

B. 3                        

C. 2                        

D. 4

Câu 479 : Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?

A. Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng

B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp

C. Năng lượng giải phóng trong các chất thải

D. Năng lượng giúp vận động cơ thể.

Câu 480 : Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?

A. Ếch.                  

B. Thỏ.                  

C. Giun đất.           

D. Cá.

Câu 481 : Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

A. 1                       

B. 4                       

C. 2                        

D. 3

Câu 483 : Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:

A. Đao.                  

B. Claiphentơ                   

C.  Máu khó đông  

D. Phêninkêtô niệu

Câu 484 : Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái đất, chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn

A. Hình thành các giọt hữu cơ trong nước 

B. Hình thành tế bào sơ khai

C. Hình thành các tổ hợp các đại phân tử hữu cơ

D. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.

Câu 485 : Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABC*DEFGH và MNO*PQR (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc ABCD*EFR và MNO*PQGH. Cho các phát biểu sau:

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai.

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.

C. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) sai. 

D.  (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng, (5) sai.

Câu 486 : Xét các dạng đột biến sau: (1) mất đoạn NST.

A. 3                       

B. 2                        

C. 1                        

D. 4

Câu 487 : Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

Câu 488 : Cho một số phát biểu về ứng dụng của di truyền học đối với công tác tạo giống mới: (1). Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ lai F1 trong lai khác dòng.

A. 4                       

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

Câu 489 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

D.  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 490 : Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu: thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt đen.

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

Câu 492 :  

A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.

C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.

D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.

Câu 493 : Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là

A. Nhân đôi và phiên mã.                              

B.  Phiên mã và dịch mã.

C. Nhân đôi.

D. Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.

Câu 494 : Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:

A. 1, 2 và 3            

B.  2 và 3               

C.  2, 3 và 4                     

D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 496 : Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới tốc độ vòng tuần hoàn vật chất trong các hệ sinh thái?

A. Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.

B. Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.

C. Tốc độ phân giải các chất trong hệ sinh thái. 

D. Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.

Câu 497 : Một gen có chiều dài 0,51μmvà có 3900 liên kết hidro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5- Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biết là :

A. A = T = 1800, G = X = 2700.                             

B. A = T = 4193, G = X = 6307.

C. A = T = 1797, G = X = 2703.                             

D. A = T = 9594, G = X = 14422.

Câu 498 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

A. 10% và 12%     

B. 12% và 10%      

C. 9% và 10%                  

D. 10% và 9%

Câu 499 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

B. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

D. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.

Câu 500 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêotít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

A. Giao tử có 1275 Timin                              

B. Giao tử có 1725 Xitôzin

C. Giao tử có 1050 Ađêmin                           

D. Giao tử có 1500 Guanin

Câu 501 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi  điều kiện sống phân bố  đồng  đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 502 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu 503 : Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.

D. 3 đen, không sừng, cao :  6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

Câu 509 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?

A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm

C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.

D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc

Câu 511 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT

A. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.

B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

C.  Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

D. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

Câu 512 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A= 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

A. A=T=380, G=X=360                      

B. A=T=360, G=X=380

C. A=180, T=200, G=240, X=360                

D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 513 : Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

B.  Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

D. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

Câu 514 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng

A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen

B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3- theo dõi,thống kê kiểu hình

C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau

D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau

Câu 515 : Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng

A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.

B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n

D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bội

Câu 516 : Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là

A. Cambri -> Ôcđôvic ->Xilua ->Đêvôn -> Than đá -> Pecmi.

B. Ôcđôvic -> Cambri -> Xilua ->Than đá -> Pecmi -> Đêvôn.

C. Ôcđôvic -> Xilua -> Đêvôn -> Cambri -> Than đá -> Pecmi.

D. Cambri ->Xilua -> Than đá -> Ốcđôvic -> Pecmi -> Đềvôn.

Câu 517 : Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:

A. Quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước.

B. Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.

C. Quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.

D. Sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau.

Câu 518 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1                              

B. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1

C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1                           

D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1

Câu 519 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

A. 0,5                              

B. 0,33                             

C. 0,25                             

D. 0,75

Câu 520 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

A. Giải thích được sự hình thành loài mới.

B. Phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.

C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.

D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.

Câu 522 : Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là

A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ

D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

Câu 523 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. Mất hiệu quả nhóm.                        

B. Sức sinh sản giảm

C. Gen lặn có hại biểu hiện                            

D. Không kiếm đủ thức ăn

Câu 524 : Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến

A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.

B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.

C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY.

D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở  bố tạo giao tử XY.

Câu 525 : Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :

A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.

B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.

C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.

D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.

Câu 526 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã  tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Câu 527 : Mô tả nào sau đây về tARN là đúng

A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã

B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã

C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric liên kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã

D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu trúc

Câu 528 : Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:

A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn

B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế

D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.

Câu 529 : Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:

A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn

B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế

D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.

Câu 530 : Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:

A. (1) ; (3)             

B. (2) ; (3)             

C. (1) ; (4)             

D. (2) ; (4)

Câu 531 : Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:

A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.        

B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.

C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím 

D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.

Câu 532 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:

A. 710 AA : 210 Aa : 110 aa.                            

B. 1518 AA : 19  Aa : 118  aa.

C. 925  AA :  1225 Aa : 425  aa                

D.  2140 AA :  320 Aa : 1340 aa.

Câu 534 : Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là

A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.

B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

C. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

D. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.

Câu 535 : Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?

A.  I -3, II -1, III -2                                       

B. I -2, II -3, III -1

C. I -1, II -3, III -2                               

D. I -1, II -2, III -3

Câu 537 : Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng

A. H2O ,CO,CH4 ,N2                         

B. H2O ,CO,CH4 ,NH3

C. H2O,CH4 ,NH, H2                         

D. H2O ,O,CH4 ,N2

Câu 538 : Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

A. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép 

B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm

C. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép                    

D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm

Câu 539 : Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì

A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

Câu 540 : Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?

A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.

B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.

D. Sự xuất hiện quyết trần.

Câu 543 : Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?

A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmX), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).

B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmX), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).

C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmX), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).

D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmX), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).

Câu 545 : Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....Vì:

A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

Câu 546 : Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:

A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.

B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.

C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.

D.  Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).

Câu 547 : Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

A. (2) và (4)                    

B. (1) và (3).                    

C. (1) và (4).                    

D. (2) và (3).

Câu 548 : Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò

A. Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza

B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế

C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã.

D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động  phiên mã của các gen cấu trúc

Câu 549 : Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất cảm ứng của operon này không có mặt ?

A. Đột biến ở vùng khởi động (P)

B. Đột biến ở vùng vận hành (O)

C. Đột biến  ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng

D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa.

Câu 551 : a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân  li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:

A. 27/64 và 37/256          

B. 37/64 và 27/256          

C. 37/64 và 27/64  

D. 33/64 và 27/64

Câu 552 : Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?

A. Chuyển đoạn và đảo đoạn                        

B. Mất đoạn và lặp đoạn

C. Đảo đoạn và mất đoạn                    

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn

Câu 553 : Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là

A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên                  

B. Chọn lọc tự nhiên và khả năng di cư

C. Khả năng di cư                                

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 556 : Qúa trình các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ chuyển hóa cacbon vào khí quyển gọi là quá trình _____.

A. Đốt cháy           

B. Ăn thịt               

C. Quang hợp                  

D. Phân hủy

Câu 557 : Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:

A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.

B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh ngắn.

C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.

D.  75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.

Câu 558 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:

A.  Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.

B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa.

C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các nhiễm sắc thể khác nhau của các cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.

D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

Câu 559 : Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:

A. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.

B. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.

C. Hình thành nòi, thứ , loài mới nhanh chóng

D. Di nhập thêm nhiều gen mới.

Câu 560 : Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:

A. Quy luật phân li                              

B. Tương tác cộng gộp.

C. Tương tác át chế.                             

D. Tương tác hỗ trợ.

Câu 561 : Cho tự thụ phấn các cây F1, người ta thu được các cây F2 với kiểu hình như sau: 816 cây thân cao, quả ngọt, 271 cây thân cao, quả chua; 187 cây thân thấp, quả ngọt và 62 cây thân thấp, quả chua. Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng nêu trên ở loài thực vật này là:

A. Tương tác hỗ trợ và phân li độc lập.         

B. Mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập

C. Liên kết không hoàn toàn.                         

D. Tương tác át chế và phân li độc lập.

Câu 562 : Phần mà sinh vật sản xuất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học của các hợp chất hữu cơ, trừ đi năng lượng được sử dụng để hô hấp, được gọi là :

A. Năng suất sinh học                         

B. Sản lượng sơ cấp thô

C. Sản lượng sơ cấp tinh            

D. Sản lượng sinh vật thứ cấp.

Câu 563 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh do gen lặn di truyền liên kết với nhiễm sắc thể  giới tính X ở người:

A. Bệnh dễ biểu hiện ở người nam.

B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái

C. Hôn nhân cận huyết  tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh

D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai.

Câu 564 : Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?

A. Tất cả các giao tử đều mang gen đột biến

B. Kiểu hình đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ chế đồng hợp

C. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền

D. Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

Câu 565 : Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:

A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.

B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.

C. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.

D. Sự chuyển từ đời sống từ dưới nước lên đời sống trên cạn đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa.

Câu 566 : Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỷ lệ phân tính:

A. 1 : 1                            

B. 1 : 2 : 1              

C. 2 : 1                   

D. 3 : 1

Câu 567 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trang sẽ có:

A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen                            

B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen

C. 6 kiểu hình : 4 kiểu gen                             

D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

Câu 569 : Tất cả những sinh vật trong một khu vực cấu thành nên

A. Một quần thể     

B. Một quần xã      

C. Một ổ sinh thái 

D. Một hệ sinh thái

Câu 572 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IO trong quần thể này là:

A. I= 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69                   

B.  IA = 0,26; IB = 0,17; IO = 0,57

C.  IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69                  

D. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57

Câu 573 : Sau khi đốn hết gỗ, các công ty đồ gỗ không đủ khả năng chờ  quá trình dài của ___ xảy ra tự nhiên, họ phải trồng ngay tức thì

A. Cộng sinh                   

B. Đồng tiến hóa   

C. Diễn thế            

D. Phân hủy

Câu 574 : Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất

B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

D. Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.

Câu 575 : Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

A. Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách AND plasmit từ vi khuẩn.

B. Gây đột biến gen đã được cắt hay được tổng hợp gen mới.

C. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp

D. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận

Câu 576 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

A. (4),(2),(1),(3)   

B. (4). (1), (2). (3) 

C. (3),(1), (2),(4)   

D. (4), (3), (1),(2)

Câu 582 : Các loài sinh vật hiện nay trên Trái Đất đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều sử dụng các loại axit amin như nhau để cấu tạo nên tất cả các loại prôtêin để sinh trưởng và phát triển. Điều đó cho thấy

A. Các loài sinh vật khác nhau đều có bộ gen giống nhau.

B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ

C. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

D. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

Câu 583 : Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Đât, nước và sinh vật                                      

B. Địa nhiệt và khoáng sàn

C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều      

D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió

Câu 584 : Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?

A. 0,031               

B. 0,125               

C. 0,063               

D. 0,25 

Câu 586 : Loài chủ chốt trong quần xã sinh vật là

A. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển cùa loài khác, suy trì sự ổn định của quần xã. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt đầu bảng

B. Loài đặc hữu hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác

C. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng góp phần làm tăng mức đa dạng của quần xã.

D. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã

Câu 587 : Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức sinh sán khác nhau?

A. Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính

B. Tự thụ phấn  → sinh sản vô tính  → sinh sản hữu tính

C. Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính

D. Sinh sản hữu tính  →  sinh sản vô tính  →  tự thụ phấn

Câu 588 : Loài thực vật A có bộ NST đơn bội n = 9; loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa kết hợp đa bội hóa và thu được con lai của hai loài này. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 40.

B. Số NST của con lai là 40 và số nhóm liên kết là 20.

C. Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 30.

D. Số NST của con lai là 20 và số nhóm liên kết của nó là 40.

Câu 589 : Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được Fl, rồi cho Fl tự thụ phấn  thi F2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?

A. 3A-:1aa                               

B. 100% cá thế F2 có kiêu hình A-.

C. 35A-: 1 aa.                                   

D. Không xác định được.

Câu 590 : A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:

A.2764                              

B.3764                     

C.3664                     

D.164

Câu 591 : Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?

A. Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

B. Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

C. Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay đối chức năng và hoạt tính của protein.

D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,

Câu 592 : Trật tự gen sau đâv là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau:

A. (1)→(4) → (3) → (2)                    

B. (1) → (2) → (3) → (4)

C. (1) → (3) → (4) → (2)                            

D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 593 : Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:

A. 2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4                            

B. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2

C. 2n-2, 2n+1, 2n +2, 2n+4                        

D. 2n - 2, 2n -1, 2n + 1, 2n + 2

Câu 594 : Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có....

A. Kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng có khí hậu lạnh.

B. Các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh

C. Tỉ số diện tích bề mặc cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) thấp để hạn chế toả nhiệt của cơ thể.

D. Kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng, gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.

Câu 595 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cố ngự trị ở:

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh                 

B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh

C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh                           

D. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh

Câu 596 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

Câu 597 : Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?

A. 1,2,3                

B. 2,3,4                

C. 1,2,4                

D. 1,3,4

Câu 598 : Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng               

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng               

D. 7 cây hoa đỏ : 9 cày hoa trắng

Câu 599 : Khi các loài thuộc chi homo (người) tách khỏi các loài linh trưởng khác, đặc điểm nào sau đây xuất hiện đầu tiên?

A. Chế tạo công cụ đá                       

B. Xương hàm thu nhỏ lạị

C. Não lớn hơn                                 

D. Đi bằng hai chân

Câu 600 : Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì

A. Mặt trời cung cấp năng lương cho thực vât, tảo... quang hơp và nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thoát ra không gian vũ trụ.

B. Bầu khí quyến cung cấp một số chất cho hoạt động sổng của sinh vật trên Trái Đất.

C. Vi khuân có thê sống được trên những ngọn núi tuyêt phú quang năm do gió có thể mang các chất dinh dưõng từ nơi khác đến cho chúng.

D. Mưa có nguồn gốc từ sự bốc hơi nước ngoài đại dương có thể mang xuống Trái Đất những chất cần thiết từ vũ trụ

Câu 601 : Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.

B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.

C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaz đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền

Câu 606 : Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là

A. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.                      

B. Kiểu phân bố theo nhóm.

C. Kiểu phân bố đồng đều.                         

D. Kiểu phân bố không theo quy luật nào.

Câu 608 : Trong chọn tạo giống ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là

A. Đột biến gen.                      

B. Đột biến NST

C. Biến dị tổ hợp.                    

D. ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật di truyền.

Câu 611 : Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biếu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong. quẩn xã sinh vật?

A. 1                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 4

Câu 613 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.

B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường.

C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sằn mà truyền đạt một kiểu gen.

Câu 614 : Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là:

A. 10 hoặc 12                

B. 8                      

C. 10                    

D. 8 hoặc 10

Câu 615 : Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?

A. 2                      

B. 4                      

C. 1                      

D. 3

Câu 616 : Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do hai gen A và B quy định?

A. AaBb               

B. AABb              

C. AABB             

D. AaBB

Câu 617 : Cho các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây:

A. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (2), (4), (3)

B. Diễn thế thứ sinh; trình tự: (1), (2), (3), (4)

C. Diễn thế nguyên sinh, trình tự: (1), (4), (3), (2)

D. Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (3), (4),( 2)

Câu 618 : Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀ ABab  X ♂AbaB cho đời con có kiểu gen AbAb chiếm tỳ lệ:

A. 10%                 

B. 16%                 

C. 4%                             

D. 40%

Câu 619 : Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở...

A. Đầu 3’ của mạch mã hóa

B. Đầu 3’ của mạch mã gốc ( mạch khuôn để tổng hợp mARN)

C. Đầu 5’ của mạch mã gốc( mạch khuôn từ đó tổng hợp mARN)

D. Ở cả hai đầu tùy từng gen

Câu 621 : Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. 1,3,5,7             

B. 1,5,6,7             

C. 2,4.6                

D. 3,6.7

Câu 623 : Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:

A. (2) và (3)                   

B. (1) và (2)                   

C. (3)và(4)            

D. (1) và (4)

Câu 625 : Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh

A. Plasmid phải có tính chất này để có thể nhận được AND ngoại lai

B. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid

C. Để đảm bảo sự có mặt của vị trí khởi đầu sao chép

D. Để đảm bảo véctơ plasmid có thể cắt bởi enzym giới hạn

Câu 626 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diến thế sinh thái của một quần xã dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?

A. Sinh khối tổng sản lượng tăng lên, sản lượng cơ cấp tinh giảm.

B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trng quần xã tiến dần tới 1.

C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.

D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.

Câu 629 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp 

B. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và thiếu khí

C. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt        

D. thực vật, nấm.

Câu 632 : Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể?

A. Di nhập gen                                  

B.  Đột biến gen

C. Giao phối tự do hay tự thụ phấn           

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 633 : Trong hệ sinh thái, những sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường chứa ít sinh khối hơn những sinh vật tại bâc dinh dưỡng thấp hơn vì______.

A. Các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối

B. Động vật ăn thịt sử dụng quá nhiều năng lượng cho việc săn mồi

C. Sinh vật sản xuất có khuynh hướng nặng hơn sinh vật tiêu thụ

D. Hầu hết năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất bị phản chiếu hoặc phát tán ngoài không gian

Câu 634 : Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60.

B. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 60, số nhóm liên kết của nó là 30

C. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 30

D. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 30, số nhóm liên kết của nó là 60

Câu 635 : Việc phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất căn cứ vào:

A. Sự dịch chuyển của các đại lục

B. Xác định tuổi của các lớp vật chất và hóa thạch

C. Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hóa thạch điển hình

D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ

Câu 638 : Một phân tử  AND  có chiều dài 5100A0,  trong đó số nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit. Số liên kết hidro có mặt trong cấu trúc của AND là

A. 3600                

B. 1500                

C. 3900                

D. 900

Câu 642 : Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bới

A. Các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit

B. Liên kết giữa các bazo nito và đường đêoxiribo

C. Các liên kết hidro hình thành giữa các bazo nito của 2 chuỗi polinucleotit

D. Sự liên kết giữa AND với protein histon trong cấu trúc của chất nhiễm sắc

Câu 643 : Sự phú dưỡng trong hồ thường là kết quả trực tiếp của

A. Nguồn cung cấp muối của N và P của hồ bị giảm

B. Quá nhiều chất độc công nghiệp đổ vào hồ

C. Quá nhiều các muối của N và P từ đất canh tác

D. Quá nhiều nguyên tố vi lượng từ vùng đất xung quanh hồ

Câu 644 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử AND mẹ là

A. Chiều tổng hợp mạch mới của enzyme AND polimeraza là 5’ -> 3’

B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

C. Hoạt động xúc tác của enzyme AND lygaza

D. Sự xúc tác của enzyme trong tổng hợp đoạn mồi

Câu 646 : Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là

A. Phản ánh sự tiến hóa phân li

B. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

C. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo

D. Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật.

Câu 647 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi môi trường thay  đổi theo một hướng xác  định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến  đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

B.  Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tựnhiên thực chất là quá trình phân hoá khảnăng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thểvới các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên chỉ  đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy  định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

Câu 648 : Cho các nhận định sau:

A. 4                      

B. 2                      

C. 1                      

D. 3

Câu 649 : Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

A. (2)-> (1)-> (3)-> (4)                                

B. (1)-> (4)-> (3)-> (2)            

C. (2) ->(4) ->(3) ->(1)                      

D. (1) ->(2) ->(3) ->(4)

Câu 650 : Nhận định nào sau đây đúng?

A.  Đột biến gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.

B. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi chức năng của prôtêin.

C. Tất cả đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến.

D. Tất cả các đột biến thay thế cặp nuclêôtit đều làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit.

Câu 651 : Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử

A. 5'GXU3'.                   

B. 5'XGU3'.                   

C. 5'UXG3'.                   

D.  5'GXT3'

Câu 652 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh hội chứng mù đột phát ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Một người chỉ bị bệnh khi mang cả ti thể đột biến từ cha và mẹ.

B. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới) mới có thể bị bệnh.

C. Một người sẽ bị bệnh nếu cha mang ti thể đột biến nhưng mẹ khoẻ mạnh.

D. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ mang ti thể đột biến nhưng cha khoẻ mạnh.

Câu 653 : Trong quá trình phiên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào:

A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc.

B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.

C.  Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc.

D. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.

Câu 655 : Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là .

A. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.

B. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

C.  hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau. 

D.  cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau

Câu 656 : Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.                            

B. Gà, bồ câu, bướm.                                  

C. Hổ, báo, mèo rừng.                       

D.  Trâu, bò, hươu.

Câu 657 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

B. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D.  Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 658 : Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

A.  Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.

B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.

C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.

D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.

Câu 659 : Cho một số khu sinh học:      

A. (2) à (3) à (4) à (1).                          

B.  (1) à (2) à (3) à (4).

C. (1) à (3) à (2) à (4).                           

D. (2) à (3) à (1) à (4)

Câu 660 : Chiều dài của NST ở sinh vật nhân thực tăng dần theo các trật tự cấu trúc

A. phân tử ADN  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  sợi cơ bản sợi nhiễm sắc  crômatic.

B. Crômatitsợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  phân tử ADN.

C.  phân tử ADN sợi cơ bản  đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm)  sợi nhiễm sắc  crômatic

D.  phân tử ADN sợi cơ bản sợi nhiễm sắc đơn vị cơ bản  nuclêôxôm.

Câu 661 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài: 

A. Sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.

B. Sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.         

C. Sử dụng thức ăn là thực vật.

D. Sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.

Câu 662 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?

A.  Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.

B.  Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.

C.  Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

Câu 663 : Người ta tiến hành cấy truyền phôi bò có kiểu gen Aabb thành 8 phôi và 8 phôi cấy phát triển thành 8 cá thể. Cả 8 cá thể này:

A.  có mức phản ứng giống nhau.       

B.  có khả năng giao phối với nhau để sinh con.           

C.  có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.      

D.  có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

Câu 665 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

A. (1), (4), (7), (8).        

B. (4), (7), (8).      

C. (1), (3), (7), (9).          

D.  (4), (5), (6), (8).

Câu 666 : Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau:

A.  1, 2, 5.                  

B. 1, 2, 4.                     

C. 1, 3, 5.                   

D. 2, 4, 5.

Câu 667 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?

A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã biến đổi.

C.  Làm suy giảm tính đa dạng di truyền giữa các quần thể đã biến đổi .

D. Làm phát sinh alen mới trong quần thể và biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 668 : Cho hai phương pháp sau:

A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.

C.  các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D.  đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 669 : Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổtiên, mặc dù hiện tại các cơquan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơquan tương tự.

B. Các loài  động vật có xương sống có các đặc điểm ởgiai  đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

C.  Những cơquan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.

D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

Câu 670 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

A. (1) và (4)                 

B. (1) và (3)                     

C. (3) và ( 4)                  

D. (2) và  (5)

Câu 671 : Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

A.  ức chế - cảm nhiễm.                              

B. động vật ăn thịt và con mồi

C.  hội sinh.                                                

D.  cạnh tranh khác loài.

Câu 672 : Trường hợp nào sau đây có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

A.  Quần thể có kích thước tối thiểu.          

B.  Quần thể có kích thước tối đa.                             

C. Quần thể có kích thước bình thường.               

D.  Quần thể phân bố theo nhóm.

Câu 673 : Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

B.  Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. 

C.  Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.

Câu 674 : Giã sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai

A.  cào cào, chim sâu, báo.                         

B. chim sâu, thỏ, mèo rừng.             

C. cào cào, thỏ, nai.                                    

D. chim sâu, mèo rừng, báo

Câu 675 : Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: 

A.  làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.  

B.  duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể

D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể

Câu 676 : Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?

A. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

B.  Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị tiêu diệt..

C. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị quy thoái.

D. Trong điều kiện thuận lợi,diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định

Câu 678 : Ở một loài thực vật, alen A (quả đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (quả vàng).

A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.              

B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.    

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                        

D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 679 : Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau:

A.  XbA XBa, f= 10%                              

B. XBA Xba, f='15%

C. XBA Xba. f=10%                                        

D. XbA XBa. f=15%

Câu 682 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định

A. 83,33%            

B. 34,72%            

C. 17,36%            

D. 84,03%

Câu 684 : Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.

A. P.AbaB×AbaB hoán vị gen ở cả 2 giới với f = 20%.

B. P.AbaB×AbaB  hoán vị gen ở một giới với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.                      

C. P.AbaB×AbaB  hoán vị gen ở một giới với f = 20%.              

D.P.ABaB×AbaB  hoán vị gen ở một giới với f = 50%.

Câu 686 : Ở một lòai thực vật, cho cây F1 hoa đỏ lai với cây hoa vàng được F2 phân li theo tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ:  4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Sơ đồ lai của F1 là:   

A. AaBb  x  AaBB.     

B. AaBb x  aabb.              

C. AaBb  x  aaBb.            

D. AaBb  x  AABb.

Câu 688 : Cho biết khối lượng từng loại nu của 1 cặp NST (đvị tính: 108 đvc) ghi trong bảng 1. Các cặp NST (I, II, III, IV) trong bảng 2 là kết quả của đột biến từ NST đã cho.

A. lặp đoạn – ba nhiễm – mất đoạn – đảo đoạn.         

B. lặp đoạn – mất đoạn – ba nhiễm–đảo đoạn.

C.  ba nhiễm– mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.          

D. mất đoạn – đảo đoạn– ba nhiễm– lặp đoạn.

Câu 690 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu trong lần phân bào I cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly, lần phân bào II diễn ra bình thường, cặp Aa phân li bình thường thì có thể tạo ra giao tử có kiểu gen như thế nào?

A. ABb hoặc aBb hoặc A hoặc a .                       

B. ABb, aBb, A, a                                                       

C. ABb và aBb.                                               

D. Abb hoặc aBB hoặc A hoặc a .

Câu 696 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 ?  

A. AaDb  x  AaDd.                                     

B.  AaDd  x  aaDD 

C.  Aadd  x AADd.                                     

D. aaDd  x  AaDd. 

Câu 697 : Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau

A. 2                      

B. 4                      

C. 1                      

D. 3m

Câu 698 : Yếu tố đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển là:

A. quan hệ hỗ trợ.                                      

B. tỉ lệ giới tính.    

C.  quan hệ cạnh tranh.                     

D. kiểu phân bố.

Câu 699 : Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng

A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng..

B.  đột biến lặn gen ức chế khối u.

C.  đột biến trội gen ức chế khối u.

D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng

Câu 700 : Thí nghiệm của S. Milơ năm 1953 đã chứng minh

A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.

B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

C.  các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng sinh học.

D.  các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thuỷ của Trái Đất

Câu 701 : Cho P:AaBbDdMEme×aaBBDdMeme hoán vị gen diễn ra với tần số f = 0.2 Theo lí thuyết, tỉ lệ F có 6 gen lặn là

A.  1/4.                           

B. 15/256.                      

C. 1/36.                          

D. 3/64.

Câu 703 : Cánh đồng lúa được xem là hệ sinh thái nhân tạo. Người nông dân bón phân hữu cơ cho ruộng lúa. Phân hữu cơ

A.  không làm thay đổi vật chất và năng lượng của hệ sinh thái vì hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, độc lập, tự cân bằng.

B.  không làm thay đổi vật chất của hệ sinh thái.

C.  bổ sung thêm vật chất cho hệ sinh thái.

D. bổ sung thêm vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái

Câu 704 : Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm

A. thích nghi.             

B. chọn lọc tự nhiên.     

C.  đột biến.              

D.  thường biến.

Câu 705 : Cho các nhận định về quy luật di truyền Menden như sau:

A. 3                      

B. 4                      

C. 5                      

D. 6

Câu 706 : Khi nói về gen trong ti thể hoặc lục lạp, phát biểu nào sau đây không đúng.

A. Trong một bào quan, có thể có nhiều phân tử ADN.

B.  ADN dạng vòng trần, mã hóa một số gen.

C. ADN phiên mã tạo ra mARN sơ khai, mARN sơ khai được cắt bỏ đoạn intron thành mARN trưởng thành.

D.  Các ti thể (hoặc lục lạp), tế bào, mô khác nhau có thể mang các alen khác nhau của cùng một gen

Câu 709 : Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

C.  Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Câu 710 : Khi nói về hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây ĐÚNG.

A.  Lai xa và đa bội hóa không diễn ra trong tự nhiên, chỉ thực hiện được nhờ các kỹ thuật của con người.

B.  Ở thực vật, P: 4n x 2n 3n. Nếu con lai 3n sinh sản vô tính được thì quần thể cây 3n là một loài mới.

C. Lai xa và đa bội hóa tạo ra con lai dị đa bội. Bộ NST của con lai dị đa bội chỉ có thể có tối đa 2 bộ NST của 2 loài khác nhau.

D. Ở động vật không có trường hợp con lai tam bội (3n) có sức sống.

Câu 711 : Đột biến gen tác động lên protein gây ra bệnh phêninkêtô niệu thuộc dạng

A. làm biến đổi chức năng protein.             

B.  không tạo ra protein.

C.  tạo ra ít protein hơn bình thường.         

D. tạo ra quá nhiều protein.

Câu 712 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

A. giao phối không ngẫu nhiên.                     

B.  các yếu tố ngẫu nhiên.                                

C.  chọn lọc tự nhiên.                                  

D.  đột biến.

Câu 713 : Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:

A. 2                      

B. 4                      

C. 1                      

D. 3

Câu 714 : Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì

A. NST số 1 và số 2 rất nhỏ nên rất khó quan sát được dưới kính hiển vi quang học.

B.  NST số 1 và số 2 là NST lớn, mang nhiều gen, nên hợp tử mang thể 3 nhiễm loại này thường chết ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển cơ thể.

C.  NST số 1 và số 2 có tỉ lệ rối loạn phân li rất thấp, người ta thống kê khoảng 0,001% số tế bào giảm phân nên khả năng tạo ra giao tử và hợp tử thừa NST này gần bằng 0.

D.  nếu thừa NST số 1 hoặc số 2, hợp tử kích hoạt cơ chế làm tiêu biến NST làm cho hợp tử trở về trạng thái NST bình thường.

Câu 715 : Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là nhân tố thúc đẩy nhanh quá trình phân li ổ sinh thái của loài?

A. Cạnh tranh cùng loài.                                      

B.  Vật ký sinh và vật chủ.

C. Hội sinh.                                                          

D. Cạnh tranh khác loài

Câu 717 : Sự mềm dẻo kiểu hình giúp

A. sinh vật có sự mềm dẻo về kiểu gen để thích ứng.

B. quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

C. sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.

D. sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi

Câu 718 : Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:

A. 8/65.                          

B.  30/181.                     

C.  2/156.             

D.  29/32. 

Câu 719 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Cứ có thêm 1 alen trội trong kiểu gen làm chiều cao tăng lên 2cm, cây thấp nhất có chiều cao 10 cm.

A. 11/125.                      

B. 18/125.                      

C. 22/256.                      

D.  63/256.

Câu 720 : Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?

A. Phân bố đồng đều.                                 

B. Phân bố theo nhóm.

C.  Phân bố ngẫu nhiên.                             

D. Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.

Câu 721 : Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ?

A. Vì ở cơ thể lai khác loài F1 các nhiễm sắc thể không tồn tại thành cặp tương đồng.

B.  Vì hai loài bố mẹ có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng.

C.  Vì hai loài bố mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau.

D.  Vì hai loài bố mẹ có hình thái khác nhau

Câu 722 : Theo Đac uyn, cơ chế tiến hóa chính để giải thích sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới là:

A. đấu tranh sinh tồn và phân li tính trạng.        

B. CLNT.                                                         

C.  CLTN.    

D.  biến dị cá thể.

Câu 723 : Nhận định nào sau đây là Sai khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

A. Quá trình nhân bản vô tính bắt buộc có sự tham gia của cơ thể cái.

B. Con vật được nhân bản vô tính nhận được gen trong tế bào chất của con vật cho trứng.

C. Chuyển nhân tế bào xôma và tế bào chất của trứng đã loại bỏ nhân hình thành nên hợp tử.

D. Con vật được tạo ra từ quá trình nhân bản có kiểu hình giống hệt con cho nhân tế bào.

Câu 724 : Cho các thông tin:

A. (1), (2), (4).               

B. (2), (3), (4).            

C.  (1), (3), (4).         

D.  (1), (2), (3).

Câu 725 : Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.

A. Nguyên nhân dẫn đến di nhập gen là sự cách li không hoàn toàn giữa các quần thể thuộc các loài khác nhau.

B. Cá thể di cư có thể mang alen mới vào quần thể nhập cư.

C. Di nhập gen là sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.

D.  Di nhập gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Câu 726 : Có thể dựa vào nhân tố nào sau đây để đánh giá mức độ ô nhiễm của quần thể?

A. Nhóm tuổi.                                                      

B.  Mật độ.

C. Phân bố cá thể trong không gian.           

D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 727 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu bộ NST 2n + 1- 1 = 20 thực hiện quá trình giảm phân. Theo lý thuyết số lượng giao tử có bộ NST bình thương (n = 10) tối đa và tối thiểu  lần lượt là 

A. 0,0                             

B.  2, 0.                

C.  4, 0.                

D.  4, 2.

Câu 728 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương pháp chuyển gen vào động vật?

A. Tiêm gen vào buồng trứng của động vật để tạo ra giao tử biến đổi gen.

B. Phương pháp tiêm gen vào hợp tử chắc chắn tạo ra con là động vật chuyển gen.

C. Sau khi đưa vecto chuyển gen vào tế bào xoma, người ta phải chọn lọc tế bào nhận gen.

D. Phương pháp chuyển gen vào tế bào xoma kết hợp với nhân bản vô tính có thể tạo ra con là động vật chuyển gen.

Câu 730 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng. 

A.  Trong giới hạn sinh thái, không phải mọi khoảng giá trị sinh vật đều phát triển thuận lợi.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

C. C. Dựa vào giới hạn sinh thái có thể dự đoán được khả năng phân bố của loài.

D. Sinh vật bị chết khi ở khoảng giá trị nằm ngoài giới hạn sinh thái

Câu 731 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C.  Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu 733 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là

A.  2 và 6.                    

B. 1 và 16.                

C. 1 và 8.                    

D. 2 và 16.

Câu 734 : Sự kiện đánh dấu kết thúc tiến hóa hóa học là: 

A. hình thành các đại phân tử hợp chất hữu cơ..

B.  hình thành hệ đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.

C. hình thành ARN.

D.  hình thành ARN và ADN

Câu 736 : Khi nói về sinh quyển và khu sinh học, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng.

A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.

B. Sinh quyển gồm: địa quyển, khí quyển và thủy quyển.

C.  Tiêu chí phân loại khu sinh học gồm: đặc điểm địa lí và khí hậu.

D. Sinh quyển gồm 3 khu sinh học chủ yếu là: trên cạn, nước ngọt và biển.

Câu 738 : Trong chu kỳ tế bào, ở kỳ trung gian, nhân đôi ADN diễn ra ở pha

A. G1.                   

B. S                      

C. G2.                   

D. N

Câu 739 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể 

A.  Đột biến gen là nguồn biến dị chủ yếu của quần thể.

B.  Nguồn biến dị di truyền của quần thể chỉ gồm: Đột biến, biến dị tổ hợp.

C. Thường biến là biến dị di truyền của quần thể khi nó làm thay đổi sức sống của các cá thể.

D. Nguồn biến di di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển các cá thể từ quần thể khác vào.

Câu 744 : Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:

A. 2                      

B. 4                      

C. 5     

D. 3

Câu 745 : Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

A. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.

B.  Có chức năng như nhau.

C. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.

D.  Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 748 : Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?

A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'     

B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'

C. 5'-TTAAATXXGXAT-3'      

D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'

Câu 753 : Theo ghi nhận của các nhà nhân chủng học, các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất thuộc về:

A. Homo erectus và Homo sapiens   

B. Homo habilis và Homo erectus

C. Homo neandectan và Homo sapiens      

D. Homo habilìs và Homo sapiens

Câu 755 : Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:

A.Khí hậu khô. băng tan. biển rút cạn tạo điều kiện cho sự di cư.

B.Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.

C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.

D. Xuất hiện các cẩu nối liên lục địa do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống thấp

Câu 756 : Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

B. Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền 

C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyên 

D. Một bộ ba mã di truyên chì mã hoá cho một axit amin 

Câu 757 : Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:

A.  Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân

B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.

C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.

D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều

Câu 758 : Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:

A.Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13

B.Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13.

C.Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.

D.Bốn tinh trùng đều không có NST số 13.

Câu 759 : Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:

A.  Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân

B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.

C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.

D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều

Câu 760 : Cho các thông tin:

A.(l),(2),(3),(4).  

B. (2), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (5), (6).  

D. (4), (6), (5), (7). 

Câu 761 : Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh ?

A. mất 50 nucleotide trong promoter.

B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter, 

C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba

D. Đột biến thay thế tạo ra bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.

Câu 763 : Các thành phần cấu trúc có mặt trong operon Lacở E.coli bao gồm:

A.vùng khời động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z.Y.A)

B.gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động -  nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 

C.gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

D.vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) 

Câu 769 : Ở các tế bào nhân thực, ADN bao gồm các phân tử trong nhân và các phân tử ngoài nhân , ADN chứa gen tế bào chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây 

A.Tồn tại ở dạng vòng.

B.Hàm lượng ít hơn nhiều so với ADN trong nhân, 

C.Chứa các gen theo từng cặp alen.

D.Chứa các gen không có cặp alen 

Câu 770 : Ở cà độc dược 2n = 24. Sự tồn tại của thể tam nhiễm được ghi nhận ở  tất cả các NST. Các thể ba nhiễm được ghi nhận có những đặc điểm nào?

A.Số lượng NST trong tế bào soma khác nhau và có các kiểu hình khác nhau.

B.Số lượng NST trong tế bào soma giống nhau và có kiểu hình giống nhau, 

C.Số lượng NST trong tế bào soma là khác nhau và cho kiếu hình giống nhau.

D.Sổ lượng NST trong tế bào soma là giống nhau và cho kiểu hình khác nhau 

Câu 771 : Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:

A. I →III → II. 

B. III →II →I.  

C.III →II →IV.  

D. II7→ III →IV. 

Câu 772 : Một cặp vợ chồng có ba con đẻ. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và là alen không gây bệnh, và alen lặn gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào?

A. Cả hai cha mẹ là Aa.                       

B. Một người là Aa, và người còn lại là aa

C. Một người là AA, và người còn lại là aa  

D. Một người là AA, và người khác là Aa.

Câu 774 : Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:

A.Chiều dài ống phấn và chiều dài của vòi nhụy của 2 loài phù hợp nhau

B.Hạt phấn của loài này có thể nảy mâm trên vòi nhụy cùa loài kia

C. Bộ NST cùa 2 loài cùng có khả năng sinh sản sinh dưỡng giông nhau 

D. Không cần khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa 

Câu 777 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:

A.37,5%                            

B. 9,375%                      

C. 18,25%              

D. 3,125% 

Câu 779 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.

B.Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

C.Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

D.Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 780 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Công nghệ gen.        

B. Lai khác dòng.

C. Lai tế bào xôma khác loài.                

D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. 

Câu 781 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bố.                                       

B. bà nội.                 

C. ông nôi.                            

D. mẹ

Câu 782 : Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?

A.tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.

B.duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hơp tử. 

C.phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

D.phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 783 : Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:

A.  Đột biến gen phố biến hơn  đột biến NST.

B. ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.

C. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tùy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.

D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại. 

Câu 786 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:

A.Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể .định hướng xác định.

B.Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiêu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.

D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn

Câu 788 : Trong các nhận định dưới đây 

A. (1); (2) và (3)  

B. (1); (3) và (4)  

C. Chỉ (2)       

D. (2); (4) và (5)

Câu 790 : Trong quy trình tạo giổng ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm :

A.  Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai.

B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

C. Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính.

D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

Câu 791 : Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?

A.Trung hòa các đột biến có hại khi các đột biến này ở trạng thái dị hợp

B.Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi nhân  tố tiến hóa không tác động

C. Tạo ra sự đa hình trong quần thể giao phối và trở thành nguyên liệu cho quá trình chọn lọc 

D. Phát tán các đột biến từ một cá thể ra cả quần thể giao phôi.

Câu 792 : Chiều cao của cây do hai cặp 2en Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:

A. Aabb; aaBB                                                   

B. A-B-; A-bb và aaB-

C. AABb; AaBB                                                   

D. AAbb. aaBB và AaBb

Câu 793 : Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ  thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền ?

A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.

B.Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện

C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm cùa màng tế bào đối với axit nucleic

D. Dùng phương pháp đánh dấu bàng đồng vị phóng xạ. 

Câu 794 : Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:

A.Các gen lặn trên X dễ bị đột biến thành các gen trội.

B. Nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

C. Giao tử trên NST giới tính thường ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.

D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới nữ

Câu 795 : Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cẩu trúc nhiễm sắc thể?

A.Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

B.Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

C.Bệnh máu khó đông và hội chứng Tocno

D.Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

Câu 797 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?

A.Trao đổi chất và năng lượng với môi trường là những dấu hiệu có ở' vật thể vô sinh trone tự nhiên.

B.Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic.

C. ADN có khà năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi.

D. Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đồi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền. 

Câu 798 : Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?

A. Đột biến  

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Sự thay đổi của môi trường  

D. Di - nhập gen

Câu 799 : Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì?

A. Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành

B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.

C. Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa

D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác.

Câu 800 : Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấy

A. 21%                 

B. 5,125%            

C.3,5%                           

D. 10,5% 

Câu 802 : Trong số các nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?

A.  tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.

B. diễn ra với nhiểu hình thức khác nhau.

C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.

Câu 803 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A.Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.

B.Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D.Không có cách li địa lí thì không thể hình thành

Câu 804 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là ĐÚNG?

A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4

C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.

D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)

Câu 805 : Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:

A. Tất cả các tế bào là n+1

B. Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1

C. Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1

D. Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1

Câu 808 : Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?

A. Điều, đậu tương.                 

B. Cà phê, ngô.        

C. Nho, dưa hấu.        

D. Lúa, lạc.

Câu 809 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.

B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 

C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 812 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thể hệ F3 là 

A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.             

B. 0,75AA: 0,25aa.

C. 0,25AA: 0,75aa.                                    

D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.

Câu 814 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A. Nuôi cấy hạt phấn.                       

B. Dung hợp tế bào trần.   

C. Gây đột biến nhân tạo.       

D. Nhân bản vô tính

Câu 815 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?

A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.

Câu 816 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

A. Lai phân tích.  

B. Lai thuận nghịch.       

C. Lai tế bào.        

D. Lai cận huyết.

Câu 820 : Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây:

A. 12.2 đơn vị bản đồ.                                

B. 48.2 đơn vị bản đồ.     

C. 6.2 đơn vị bản đồ.                                  

D. 24.4 đơn vị bản đồ.

Câu 821 : Cho rằng nhiễm sắc thể vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các  loại giao tử AB và ab tương ứng là:

A 1/6 và 1/12                  

B. 1/6 và 1/16     

C. 1/3 và 1/6               

D. 1/4 và 1/8

Câu 822 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?

A. 16                    

B. 32                              

C. 8                                

D. 4

Câu 823 : Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.

A. 13425                                          

B. 15342 

C.51342                                            

D.51432

Câu 826 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 

A. 1                      

B.2                       

C.3                       

D.4

Câu 828 : Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy định, màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn.

A. 1/6                     

B. 1/12                    

C. 1/9                    

D. 1/4. 

Câu 829 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

A. 1 phép lai                  

B. 2 phép lai.                 

C. 3 phép lai.       

D. 4 phép lai.

Câu 831 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính thoái hoá.    

B. Mã đi truyền là mã bộ ba

C. Mã di truyền cổ tính phổ biến.     

D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. 

Câu 832 : Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. 

A. 0.46                 

B. 0.48                 

C. 0.50                 

D. 0.52

Câu 837 : Tỷ lệ tinh trùng của một người đàn ông mang tất cả 23 nhiễm sắc thể di truyền từ cha của ông ấy? 

A.(l/4)46                

B. (1/2)23.             

C.(l/2)46                

D. (1/2)22

Câu 838 : Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu sắc  mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm  di truyền tính trạng màu sắc mắt của loài sinh vật đỏ?

A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.

C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên NST thường và gen còn lại có hai alen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen đều nằm trên NST thường.

Câu 839 : Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?

A. (1) và (2)                   

B. (2) và (3)                   

C. (3) và (4)                   

D. (2) và (4) 

Câu 840 : Nếu mARN có 5 loại nucleotit khác nhau, số nucleotit tối thiểu cần phải có trong mỗi codon sẽ là bao nhiêu để mã hóa 30 loại axit amin khác nhau?

A.2                       

B.3                       

C.4                       

D. 5

Câu 841 : Một bác sĩ kiểm tra một người đàn ông trẻ, người này có những rối loạn trong cơ và có thị giác bất thường. Một số người thân của bệnh nhân có tình trạng tương tự, như thể hiện trong phả hệ dưới đây. 

A. Bệnh này do gen lặn nằm trên X (không có vùng trên Y) quy định

B. Bệnh này do đột biến gen trong ty thể gây ra

C. Bệnh này do gen trội trên X (không có vùng trên Y) quy định

D. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên

Câu 843 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen?

A.2                       

B.3                       

C.4                       

D.5

Câu 844 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền

A.2                       

B.3                       

C. 5                      

D.4

Câu 846 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

A. 1,3,5                

B. 1,2,3                

C. 3,4,5                 

D. 2,4,5 

Câu 847 : Bạn  nhận được  một  phần  tử  axit  nucleic  mà  bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn  không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

A. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%

B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%

C. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Traxin38%

D. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38% 

Câu 848 : Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

A. Quần thể của con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S

B. Vật ăn thịt luôn có kích thước hớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi

C. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi

D. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn. 

Câu 849 : Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?

A. Homo habilis                                         

B. Homo neanderthalensis

C. Homo erectus                               

D. Homo sapiens 

Câu 850 : Xét tổ hợp lai phân ghen   AbaBDd; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A. ABD = Abd = aBD = 4,5%                     

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%

C. ABD = ABd = abd = 4,5%            

D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0% 

Câu 852 : F1 có kiểu gen  ABabDEde; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

A. 100                              

B. 20                    

C. 256                            

D. 81

Câu 853 : Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A. AAbbDDEE x aaBBDDee             

B. AAbbDDee x aaBBddEE

C. AAbbddee x AAbbDDEE                       

D. AABBDDee x AAbbddee 

Câu 854 : Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?

A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y

B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y

C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội

D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động 

Câu 855 : Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:  

A. 44,1%                                  

B. 18,9%                       

C. 2,7%                          

D. 34,3%

Câu 857 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:

A. Homo habilis →  Homo erectus →  Homo sapiens.

B. Homo habilis →  Homo neanderthalensis →  Homoeretus →  Homo sapiens

C. Homo erectus →  Homohabilis →  Homo sapiens

D. Homo habilis →  Homo erectus →  Homo neanderthalensis →  Homo sapiens

Câu 858 : Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba

A. 5’– TTA – 3’  

B.5’– XAA – 3’              

C. 5’– XAT – 3’  

D. 5’– TAX – 3’ 

Câu 860 : Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?

A. Cây đậu Hà Lan có thể có tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể

B. Cây đậu Hà Lan có ít nhất 7  cặp nhiễm sắc thể

C. Cây đậu Hà Lan có chính xác 7cặp nhiễm sắc thể

D. Cây đậu Hà Lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12

Câu 861 : Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì

A. số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến động

B. quần thể trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái

C. Các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyên

D.  Luôn  có sự trao đổi  chất và năng lượng  giữa  các sinh vật trong quần  xã và giữa quần xã với môi trường 

Câu 862 : Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen

A. cách li cơ học            

B. cách li trước hợp tử  

C. cách li địa lý  

D. cách li sau hợp tử

Câu 864 : Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

A. Aa, a                  

B. Aa, O                      

C. AA, Aa, A, a  

D. AA, O, aa 

Câu 865 : Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?

A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông

B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, khảm ở cây thuốc lá

C.  Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng  Tơcno

D. Bênh ung thư máu; bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao 

Câu 866 : Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:

A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đớiB. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

C.  Các  phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ  lại, còn kích thước cơ thể  lại  lớn hơn so với  những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

D. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Câu 868 : Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của

A. chọn lọc nhân đạo                               

B. ảnh hưởng người sáng lập

C. đột biến                                  

D. ảnh hưởng thắt cổ chai

Câu 869 : Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?

A. thể ba hoặc thể bốn                                      

B. thể bốn hoặc thể không

C. Thể một hoặc thể ba                                

D. thể không hoặc thể một

Câu 870 : Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A. Tạo ra được  giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra  giống thông thường không thể thực hiện được

B. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật và động vật

C. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau

D. Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật 

Câu 871 : Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:

A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5/ đến 3/ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT

B. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX

C. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5/ và đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX

D. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX

Câu 875 : Tại  sao  tần  số  đột  biến  ở  từng  gen  rất  thấp nhưng đột  biến  gen  lại thường  xuyên  xuất  hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững

B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân

C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn

D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

Câu 876 : Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên                             

B. di nhập cư

C. phiêu bạt gen                                           

D. chọn lọc tự nhiên

Câu 877 : Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Kỉ Ocdovic       

B. Kỉ Silua                     

C.Kỉ Cambri         

D. Kỉ Pecmi

Câu 878 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây  không đúng?

A. Kết quả của tiến hòa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài

B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới

C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Câu 879 : Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:

A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội                

B. cành đa bội lệch

C. thể bốn nhiễm                                         

D. thể tứ bội

Câu 880 : Đột biến gen……..

A. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính 

B. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể

C. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống

D. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

Câu 881 : Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..

A. Một loài biến mất                            

B. tăng sự trùng hợp ổ sinh thaí

C. Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái       

D. Hai loài cùng biến mất

Câu 883 : Trong  sự  hình  thành  các  chất  hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có  sự  tham  gia  của những nguồn năng lượng nào sau đây? i

A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời

B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ

C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học

D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời

Câu 884 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

A. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8          

B. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7

C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8          

D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7 

Câu 886 : Cho các khâu sau:

A. 2,4,1,3,5,6       

B. 2,4, 1, 5, 3,6     

C. 2,4,1,3,6,5         

D. 1,2,3,4,5,6

Câu 888 : Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?

A. Động vật ăn thực vật                              

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1                            

D. Sinh vật sản xuất 

Câu 889 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

A. 0,5                   

B. 0,75                 

C. 0,335                   

D. 0,67

Câu 890 : Trong cơ chế  điều  hòa  hoạt động  của  operon  Lac,  sự  kiện nào sau đây diễn  ra  cả  khi  môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A  phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

D. ARN poliemeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã

Câu 892 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:

A. 81/256                

B. 255/256                    

C. 27/256                              

D. 9/256 

Câu 893 : Khi nói về quan hệ  giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây  không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen

Câu 894 : Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó

A. vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn

B. ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp

C. vi khuẩn sinh sản hữu tính

D. vi khuẩn thiếu ADN

Câu 895 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

A. di – nhập gen    

B. yếu tố ngẫu nhiên      

C. đột biến ngược          

D. CLTN

Câu 899 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

A. 3.                     

B. 2.                     

C. 5.                               

D. 4. 

Câu 900 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

Câu 901 : Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?

A. Quần xã.                   

B. Quần thể.                  

C. Sinh quyển      .  

D. Hệ sinh thái.

Câu 902 : Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các 

A. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, 

C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.

D. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 905 : Trong một hệ sinh thái

A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

B. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử đụng.

D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 911 : Cho các thành tựu :

A. 3,4.                  

B. l, 2                   

C. l,3.                   

D. 1, 4. 

Câu 912 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 914 : Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?

A. 15/64.              

B. 5/16.                

C. 3/64.                

D. 5/32. 

Câu 916 : Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?

A. Số lượng gen ngoài NST để tổng hợp prôtêin ở các tể bào con giống nhau.

B. Không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST. 

C. Di truyền giống như di truyền gen trên NST. 

D. Có sự phân li đồng đều gen ngoài NST cho tế bào con.

Câu 917 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:

A. AaBbDd.                   

B. AaBBDd.                  

C. AaBd/bD            

D. AaBD/bd 

Câu 918 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Câu 919 : Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là :

A. 0,10.                

B. 0,01.               

C. 0,05.                

D. 0,04.

Câu 920 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. 

B. Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.  

D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.

Câu 922 : Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản. 

B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.

C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.

D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.

Câu 924 : Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là

A.Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.

B. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội át chế sự biểu hiện cùa các alen lặn có hại nên con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.

C. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội thườngtác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các alen trội dẫn đến ưu thế lai.

D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, các alen tác động bổ trợ với nhau dẫn đến ưu thế lai.

Câu 927 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.

D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.

Câu 928 : Cho các trường hợp sau:

A. 4.                     

B. 3.                     

C. 5.                               

D. 2.

Câu 929 : Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

A. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.

B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.

C. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.

D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.

Câu 930 : Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là

A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (0), gen câu trúc Z, Y, A.

B. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.

C. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.

D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A.

Câu 931 : Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi

A. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ. 

B. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, 

C. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.

D. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.

Câu 934 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

B. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

D. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

Câu 935 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ờ người:

A. 4.                     

B. 3.                     

C. 6.                               

D. 5.

Câu 936 : Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là

A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut.

B. Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có. 

C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST.

D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có. 

Câu 938 : Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngẳn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

A. Cách li không gian.                                

B. Cách li sinh thái. 

C. Cách li cơ học.                              

D. Cách li tập tính.

Câu 939 : Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều? 

A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.

Câu 940 : Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp

A. Chọn dòng tế bào xoma.                        

B. Nuôi cấy hạt phấn,

C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.  

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 941 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Tính đa dạng về loài tăng.                     

B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng,

C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.        

D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

Câu 942 : Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:

A.4.                      

B. 2.                               

C. 1.                               

D.3. 

Câu 944 : Cho các cặp cơ quan:

A. (2), (3), (4).      

B.(l),(2),(4)           

C. (1),(2), (3).       

D.(l),(2). 

Câu 945 : Xét các nhóm loài thực vật:

A. 1,2,4,3.            

B. 3,4,2,1.            

C. 1,4,3,2.        

D. 1,2,3,4.

Câu 946 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A.  1                                

B.2                                   

C.3.                                  

D.4.

Câu 947 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này

A.  1                                 

B.2.                       

C.3.                                   

D.4

Câu 948 : Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là

A.  không  bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.

B.  có khả năng nhân đôi và phiên mã. 

C.  luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen.

D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 949 : Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?

A. (1/12)               

B.(1/10)12               

C. (1/2)12                  

D. (10/12)12

Câu 950 : Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.

B.  Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 951 : Ở một gia đình nọ, người bố măc bệnh mù  màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A.  Ở giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường còn bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân I.

B.  Trong  giảm phân I, ở bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể còn ở mẹ giảm phân bình thường.

C.  Ở cả bố và mẹ, ở giảm phân II có rối loạn không phân ly nhiễm sắc thể.

D.  Quá  trình giảm phân hình thành giao tử ở người bố diễn ra bình thường, tuy nhỉên ở giảm phân II nhiễm sắc thể giới tính của người mẹ không phân ly.

Câu 952 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội?

A.l                                     

B.2                                 

C.3                         

D 4

Câu 957 : Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn 

A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.

B.  Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.

C.  Quá  trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.

D.  Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 958 : Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là

A.2n                       

B.4n                       

C.3n+1                      

D.3n

Câu 960 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

A.  Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

B.  Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.

C. Trong tổng số cây thu được ờ đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu 967 : Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1  tự thụ phấn, thu được F2    4  kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả  xanh.  Theo    thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?

A.  Có  9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B.  Trong  tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/51. 

C.  số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.

D.   số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%

Câu 968 : Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ. 

A.  Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B.  Cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng chiếm tỷ lệ 16%

C.  Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra ở mẹ hoặc bố với tần số 20%

D.  Cây có kiểu hình hoa đơn màu đỏ chiếm tỷ lệ 9%.

Câu 970 : Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?

A.  3, 4                 

B. 1, 2                            

C. 1, 4                            

D. 2, 3

Câu 972 : Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành:

A.  Cho lai thuận nghịch                             

B. cho tự thụ phấn    

C. lai phân tích                                           

D. gây đột biến

Câu 973 : Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

A.  Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây

B.  Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hoocmon sinh trưởng kích thích thành cây

C.  Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa

D.  Sử dụng công nghệ chuyển gen

Câu 974 : Bộ ba không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?

A. UGA.

B. UAG,                                            

C. UAX

D. UAA 

Câu 975 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật

B.  Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính

C.  Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền

D.  Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. 

Câu 977 : Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Enzim AND polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của AND

B.  Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử AND

C.  Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.

D.  Enzim AND polimeraza có chức năng tổng hợp  nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới

Câu 979 : Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A và O lần lượt là 3480, 145. Số lượng người có nhóm máu A dị hợp là

A.  3625               

B. 1160               

C. 2320                

D. 2230

Câu 981 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?

A.  1                     

B. 4                      

C. 2                      

D. 3

Câu 983 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:

A.  Di – nhập gen     

B. chọn lọc tự nhiên     

C. yếu tố ngẫu nhiên   

D. đột biến ngược

Câu 985 : Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

A.  Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống

B.  Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu

C.  Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể

D.  Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen

Câu 989 : Phương pháp nào sau đâycó thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật?

A.  Dung hợp tế bào trần khác loài

B.  Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc

C.  Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội

D.  Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau 

Câu 990 : Bệnh máu khó động do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng sinh ra một người con trai vừa bị bệnh máu khó đông vừa bị hôi chứng claiphento. Vậy nguyên nhân con của họ bị bệnh là do

A.  Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

B.  Đột biến ở bên bố, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly

C.  Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

D.  Đột biến ở bên mẹ, quá trình hình thành giao tử bị rối loạn ở giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly.

Câu 991 : Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do một gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên?

A.  Do tác động bổ trợ của các gen

B.  Do tác động át chế của gen trội

C.  Do tác động gây chết của gen trội ở thể đồng hợp

D.  Do tác động cộng gộp của các gen trội 

Câu 994 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

A.  (1), (3) và (4)            

B. (1)           

C. (1) và (2)               

D. (3) và (4)

Câu 995 : Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:

A.  Liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.

B.  Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon

C.  Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa

D.  ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.

Câu 996 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Gen ngoài nhân ở trạng thái lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị  hợp tử.

B.  Gen ngoài nhân chỉ có hai bản sao trong một tế bào.

C.  Các gen ngoài nhân thường có nhiều bản sao 

D.  Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 998 : Theo quan niệm hiện đại, sự cách ly địa lý đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là

A.  Là nguyên nhân trực tiếp để hình thành loài mới

B.  Duy trì sự khác biệt về vốn gen đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa

C.  Làm quần thể ban đầu tách biệt nhau

D.  Ngăn cản các loại trao đổi vốn gen cho nhau do vậy duy trì được những đặc trưng riêng

Câu 999 : Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau:

A.  1. 3. 5                       

B. 2, 4, 5              

C.3, 4, 5               

D. 1, 2, 3

Câu 1000 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của 

A.  Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

B.  Đột biến và di nhập gen 

C.  Giao phối ngẫu nhien và các cơ chế cách li

D.  Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 1001 : ARN có mang anticodon( đối mã ) 

A.  mARN                     

B. tARN               

C. rARN               

D. mARN

Câu 1002 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

A.  trên nhiễm sắc thể giới tính gen tồn tại thành cặp alen

B.  nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

C.  nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục 

D.  Giới cái thuần chủng cho ra một loại giao tử, giới đực thuần chủng cho ra nhiều nhất 2 loại giao tử.

Câu 1003 : Xét bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Giảm phân diễn ra bình thường  không có đột biến phát sinh, số kiểu giao tử con một tế bào sinh tinh thuộc loài trên là 

A.  ABD, abd, Abd, abD, AbD, aBd, Abd, aBD

B.  ABD, aBD hoặc Abd, AbD hoặc abD, aBd hoặc Abd, abd

C.  ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD

D.  ABD, abd, Abd, abD.

Câu 1004 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen lặn biểu hiện ở trạng thái đơn alen

A.  Mất đoạn                                     

B. lặp đoạn     

C. đảo đoạn                                      

D. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể 

Câu 1005 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng

A.  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai những phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

B.  Các con lai F2 có ưu thế lai luon được giữa lại làm giống

C.  Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F2 sau đó tăng dần qua các thế hệ

D.  Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai 

Câu 1007 : Cấu trúc của Operon Lac ở vi  khuẩn E.coli gồm

A.  Vùng gen cấu trúc Z, Y, A

B.  Gen điều hòa và gen cấu trúc Z, Y, A

C.  vùng vận hành, vùng khởi động và vùng gen cấu trúc Z, Y, A

D.  Vùng điều hòa và vùng gen cấu trúc Z, Y, A

Câu 1008 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng:

A.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau

B.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen ở ruồi cái 

C.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau không hoàn toàn hoán vị giữa hai gen là 25 % 

D.  Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

Câu 1009 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra sơ đồ sau:

A. 0,4375.            

B. 0,250.              

C. 0,650.             

 D. 0,1875

Câu 1012 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại

A. 3                                   

B. 1                                       

C. 4                   

D. 2

Câu 1014 : Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các nucleotit gồm 24%A, 24%U, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là

A.  ARN mạch đơn                

B. ARN mạch kép              

C. ADN mạch kép           

D. AND mạch đơn

Câu 1015 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

B.  Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

C.  Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật

D.  Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác

Câu 1016 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối  ligaza  chỉ  tác động  lên  một  trong  hai  mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

Câu 1018 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì:

A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. 

Câu 1021 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dụC.

D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 1023 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

A. (1), (4)             

B. (2), (3)             

C. (1), (2)             

D. (2), (4)

Câu 1025 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 

Câu 1026 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

Câu 1030 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

D. trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 1031 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?

A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

Câu 1034 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.  

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.    

D. Lặp đoạn.

Câu 1035 : Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:

A.1             

B.3                       

C.2              

D.4

Câu 1037 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

A. 2.                                

B. 1.                              

C. 4.                     

D. 3.

Câu 1039 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (1), (2), (5).                                            

B. (2), (3), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (6).                                      

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 1040 : Cho các phương pháp sau:

A. (1), (3).            

B. (2), (3).            

C. (1), (4).   

D. (1), (2).

Câu 1043 : Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:       

A. 155                  

B. 105                                

C.101                              

D. 147

Câu 1044 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?

A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza

B. Mạch polinucleotid được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’

C. Sử dụng nucleotid Uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.

Câu 1045 : Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:

A.3                           

B.5                                  

C.2      

D.4

Câu 1047 : Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?       

A.Bệnh mù màu                                

B.Bệnh hồng cầu hình liềm

C.Bệnh bạch tạng                                       

D.Hội chứng Đao 

Câu 1048 : Cho các hiện tượng sau:

A.2                                 

B.3                                 

C.5                             

D. 4

Câu 1052 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 1053 : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

A. đảo đoạn.

B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.

C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.

D. mất đoạn lớn.

Câu 1055 : Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A. 168                  

B. 224                 

C. 660                                     

D. 726

Câu 1056 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.

B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.

C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.p

D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

Câu 1058 : Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?

A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen..

C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Câu 1059 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

A. lá.                    

B. thân.                

C. rễ củ.                         

D. hạt.

Câu 1062 : Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở

A. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.

B. màng tế bào phân chia.

C. sự hình thành thoi vô sắc.

D. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

Câu 1063 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 1064 : Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A.AaBbXAXa  x  AaBb XaY.              

B.AaBbXAXa  x  AaBb XAY.  

C.ABabXAXa  x  AbaBXaY.       

D.  ABD/abd  XAXA  x  ABD/abd XAY.

Câu 1065 : Trong  các  mức  cấu  trúc  siêu  hiển  vi  của  nhiễm  sắc  thể  điển  hình  ở  sinh  vật  nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A. 30 nm và 300 nm.                                  

B. 11 nm và 30 nm.  

C. 30 nm và 11 nm.                                    

D. 11 nm và 300 nm.

Câu 1069 : Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là

A. 1/4.                                                 

B. (1/2)4

C. 1/8.                                                  

D. 1- (1/2)4

Câu 1070 : Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở  thế hệ xuất phát  là : 0,25AA:  0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

A. 0.25AA : 0,50Aa : 0,25aa.                        

B. 0.375AA: 0,250Aa : 0,375 aa.

C. 0.125ẠA : 0,750Aa : 0,125 aa                             

D. 0.375AA: 0,375Aa : 0,25aa

Câu 1072 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.

B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể .

C. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 1073 : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể, không cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau.

B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

C. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

D. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

Câu 1075 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.

B.  Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào dó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

C. Trong một sổ trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

D.  Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

Câu 1076 : Trong các phương pháp sau có bao nhiêu phương pháp tạo ra sinh vật biển đổi gen?

A.1                                 

B.2                                   

C.3                         

D.4

Câu 1077 : Cho các thành tựu sau:

A.3                                             

B.2                                        

C.4                             

D.5

Câu 1078 : Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A.  Bệnh ung thư máu              

B. Hội chứng Claifentơ 

C.Hội chứng Đao                      

D. Hội chứng Tơcnơ

Câu 1081 : Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật: 

A. (3) → (4) → (1) → (2).                 

B. (2) → (3) → (1) → (4).

C. (1) → (2) → (3) → (4).                 

D. (2) → (4) → (3) → (1)..

Câu 1082 : Một gen dài 2040A0 và có chứa 15% G. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12 989A và 5580G. Dạng đột biến đã xảy ra là

A. thêm 1 cặp G – X.                        

B. mất 1 cặp G – X.  

C. mất 1 cặp A – T.                          

D. thêm 1 cặp A – T.

Câu 1083 : Tác nhân có thể làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen là

A. hóa chất 5BU.                    

B. hóa chất cônsixin.

C.tia phóng xạ.                        

D.tia tử ngoại (UV). 

Câu 1084 : Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.

C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường

Câu 1086 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là

A. 1: 2: 2: 4: 1: 2: 1: 2: 1.                           

B. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.

C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2 : 1.                           

D. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1.

Câu 1087 : Phát biểu không đúng về thường biến?

A. Là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu của chọn giống cũng như tiến hóa

B. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường

C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

D. Phát sinh do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường như khí hậu, thức ăn... 

Câu 1088 : Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là           

A. sợi cơ bản.                         

B. sợi chất nhiễm sắc.

C. sợi siêu xoắn.                      

D. crômatit.

Câu 1089 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. 

Câu 1090 : Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen?

A. Thường biến và biến dị tổ hợp.              

B. Đột biến gen và thường biến.

C. Thường biến và đột biến.              

D. Biến dị tổ hợp và đột biến

Câu 1092 : Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về

A. sự phân li kiểu hình mỗi tính trạng theo tỉ lệ 3: 1.

B. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

C. sự phân li độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh.

Câu 1093 : Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên  phân  thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 48.                             

B. 6.                               

C. 24.                             

D. 12.

Câu 1094 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng.

A. đảo đoạn.        

B. lặp đoạn.                   

C. chuyển đoạn.             

D. lệch bội.

Câu 1095 : Đặc điểm nào dưới đây không phải  là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X?

A. Tuân theo quy luật di truyền chéo.

B. Tỷ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.

C. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.

D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.

Câu 1096 : Điều nào sau đây không  phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?

A. Sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau.

B. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.

C. Không xảy ra đột biến và không có quá trình chọn lọc tự nhiên.

D. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 1097 : Đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.

C. Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

D. Mẹ bị bệnh thì sẽ sinh ra các con đều bị bệnh.

Câu 1098 : Thể ba NST 21 ở người có đặc điểm là:

A.  Đầu  nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng, đa dị tật và chậm phát triển trí tuệ.

B.  Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào trong, si đần, vô sinh

C.  Người  thấp bé, co rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, tim dị tật.

D.  Đầu  nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc như mèo kêu.

Câu 1100 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: 

A. (2) → (1) → (3) → (4).                 

B. (1) → (4) → (3) → (2).

C. (1) → (2) → (3) → (4).                

D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 1101 : Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra là

A. 16.                             

B. 32.                             

C. 6.                     

D. 8. 

Câu 1102 : Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do

A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

D. một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

Câu 1103 : Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối?

A. Lạc.                 

B. Đậu tương.                

C. Bò sữa.            

D. Mía đường. 

Câu 1106 : Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là

A. được đọc liên tục theo chiều 5’ 3’ trên mạch mã gốc của gen.

B. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.

C. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.

D. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.

Câu 1107 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được Fl 100% cây hoa màu đỏ. Cho Fl lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. di truyền tế bào chất.                             

B. tương tác bổ sung.  

C. tương tác át chế.                           

D. phân li của Menđen.

Câu 1108 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

B. Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiêm ngặt như di truyền gen nhân.

C. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ. 

D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

Câu 1110 : Ở người, gen A qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32. 

B. Tần số tương đối của alen A là 0,6.

C. Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04.  

D. Alen A có tần số thấp hơn alen a.

Câu 1111 : Cho các nhân tố sau:

A.2               

B.3                        

C.4               

D.5

Câu 1112 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?

A. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 1113 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụ phấn?

A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm nghèo vốn gen của quần thể.

B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

D. Tần số alen và tần số kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. 

Câu 1115 : Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là .

A. nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể.

B. tần số alen và tần số kiểu gen.

C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.

D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con, cái

Câu 1118 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành hay vùng khởi động của gen có thể làm cho gen đó không biểu hiện được chức năng.

B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

C. 5BU và consixin là những tác nhân gây đột biến gen rất mạnh, được sử dụng nhiều trong thực nghiệm.

D. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 1119 : Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?

A. Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma.

B. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Tạo ra một số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn.

D. Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống. 

Câu 1120 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có

A. 12 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.    

B. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.       

D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. 

Câu 1121 : Nhận định nào dưới đây về cơ chế phát sinh ung thư là không chính xác?

A.Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

B. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.

C. Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào.

D. Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn. 

Câu 1123 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn một cách dễ dàng.

B. để giúp enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.

C. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.

D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai

Câu 1125 : Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu

A. di truyền phả hệ.                                    

B. sự thay đổi kiểu hình do đột biến.

C. cấu trúc của gen.                           

D. tỉ lệ kiểu hình của phép lai.

Câu 1126 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A = T = 610; G = X = 391.                    

B. A = T = 250; G = X = 391.

C. A = T = 249; G = X = 391.                    

D. A = T = 251; G = X = 389.

Câu 1128 : Các    thể  của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì  

A.  Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốC.

B.  Một  số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh sản.

C.  Muỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống.

D.  Muỗi đã phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc

Câu 1129 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.

B. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng  tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.

Câu 1130 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển.Phát sinh thú và chim.

B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.

C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện.Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

D. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 1131 : Trong các mối quan hệ duy trì trạng thái cân bằng trong quẫn xã, mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là:

A. Sinh vật này ăn sinh vật khác.                        

B. Kí sinh - vật chủ.

C. Ức chế - cảm nhiễm.                               

D. Cộng sinh. 

Câu 1133 : Cho sơ đồ phả hệ sau: 

A. 50%.                

B. 25%.                

C. 12,5%.             

D. 6,25%. 

Câu 1134 : Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến

A. chuyển đoạn và mất đoạn.           

B. lặp đoạn và mất đoạn.

C. chuyển đoạn tương hỗ.                           

D. đảo đoạn và lặp đoạn.

Câu 1135 : Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

A. thêm 1 cặp nuclêôtít.                    

B. mất   2 cặp nuclêôtít.

C. mất 1 cặp nuclêôtít.                      

D. thêm 2 cặp nuclêôtít.

Câu 1136 : Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A. 22.                             

B. 44.                   

C. 20.                             

D. 80.

Câu 1137 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau

A. 0,75                 

B. 0,25                 

C. 0,5                   

D. 0,33 

Câu 1139 : Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.

Câu 1141 : Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

B. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.

D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép

Câu 1143 : Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất.

B. Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao.

C. Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá.

D. Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái

Câu 1144 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?

A. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 

Câu 1146 : Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?

A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.

B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu..

C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu

Câu 1148 : Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.

C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.

Câu 1149 : Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X

B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y

C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.

Câu 1150 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.

C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Câu 1151 : Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A. tăng tỉ lệ dị hợp.                                     

B. giảm tỉ lệ đồng hợp.

C. tăng biến dị tổ hợp.                      

D. tạo dòng thuần.

Câu 1152 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.

A.0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa                             

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

C.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa   

D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa

Câu 1153 : Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau

A. 2 → 1 → 3 → 4  

B. 2 → 1 → 4 → 3  

C. 2 → 3 → 4 → 1  

D. 2 → 3 → 1 → 4

Câu 1156 : Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây?

A.Một quần thể nhỏ bị cô lập.

B.Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên.

C.  Một  quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên.

D.  Một  quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.

Câu 1157 : Cây hạt trần ngự trị vào...

A.kỉ Tam Điệp.                

B.kỉ Đệ tam.                    

C.kỉ Silua               

D.kỉ Pecmi.

Câu 1158 : Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi:

 A.  Quần  thể cân bằng.

B.  Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường

C.  Tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi.

D.  Điều kiện môi trường không giới hạn.

Câu 1159 : Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ:

A.  Phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn phản ánh ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc mật độ tới sự cân bằng quần thể quanh sức chứa môi trường.

B.  Nhân  tố không phụ thuộc mật độ sẽ ảnh hưởng lớn tới quần thể khi mật độ tăng.

C.  Mật  độ quần thể tăng có thể làm thay đổi sinh lý của cá thể và ức chế sinh sản.

D. Quần thể thường biến động số lượng theo chu kì là sự đáp lại của quần thể với nhân tố phụ thuộc mật độ.

Câu 1160 : Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi....

A.  Điều kiện môi trường lí tưởng.

B.  sự  tăng trưởng quần thể đạt mức tối đa. 

C.  Quần thể chịu tác động của giới hạn môi trường.

D.  Số lượng cá thể trong quần thể (N) là 50% so với số lượng tối đa của quần thể.

Câu 1161 : Hình thức phân bố các cá thể của quần thể trong không gian nào là phổ biến nhất:

A.Phân bố đều.                                              

B.Phân bố không đều.    

C.Phân bố theo nhóm.                                   

D.Phân bố ngẫu nhiên.

Câu 1162 : Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại, bao gồm:

A.Hội sinh và hợp tác.                                   

B.Hội sinh và ức chế cảm nhiễm.

C.ức  chế cảm nhiễm và cạnh tranh.              

D.Hội sinh và cộng sinh.

Câu 1163 : Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A.Bậc dinh dưỡng thứ nhất.                          

B.Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C.Bậc dinh dưỡng thứ 3.                      

D.Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 1164 : Hiệu suất sinh thái là 10%. Nếu sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn 2000kg thực vật thì……… sẽ được chuyến vào mô của sinh vật tiêu thụ bậc 1.

A.  200 kg.                      

B.20kg.                  

C.2kg.          

D.không có phương án nào đúng.

Câu 1165 : Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực(trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là chính xác ?

A.  Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.

B.  Giai  đoạn đỉnh cực chỉ có toàn thực vật.

C. Giai đoạn đỉnh cực sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.

D.  Giai  đoạn đỉnh cực sẽ thay đổi rất nhanh.

Câu 1166 : Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là :

A. Rừng lá rộng ôn đới.                       

B. Đồng rêu hàn đới.  

C. Rừng cây lá kim.                             

D. Rừng mưa nhiệt đới. 

Câu 1167 : Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng?

A.  Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.

B.  Tổng  lượng vật chất giảm dần qua thời gian.

C.  Thiếu  một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất.

D.  Chu  trình sinh địa hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử.

Câu 1168 : Quá trình nào sau đây không khớp với mô tả?

A.  Quá trình nitrit hóa -  oxy hóa NH4+ trong đất thành NO2.

B.  Quá trình cố định đạm - chuyển nitơ tự do trong khí quyển thành nitơ dạng hợp chất.

C. Quá trình amôn hóa - phân giải hợp chất hữu cơ thành NH4+

D. Quá trình phản nitrat hóa - giải phóng nitơ từ các hợp chất hữu cơ

Câu 1169 : Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau: 

A. 2.                               

B. 3.                               

C. 5.                               

D. 4. 

Câu 1170 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (2), (3), (4), (6).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (1), (2), (4), (6).

Câu 1172 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 6.                     

B. 8.                     

C. 2.                     

D. 4.

Câu 1173 : Khi  nói  về  thuyết  tiến  hoá  trung  tính  của  Kimura,  phát  biểu  nào  sau  đây  không đúng?

A. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính

B. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin

C. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.

D. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử

Câu 1174 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:  

A. (1); (2); (4); (5).

B. (1); (2); (3); (4); (5).  

C. (1); (2); (5).

D. (1); (3); (5).

Câu 1176 : Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau 

A. 80.                             

B. 79.                   

C. 78.                   

D. 64

Câu 1177 : Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là

A. Giao phối ngẫu nhiên                                      

B. sự di - nhập gen

C. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi   

D. sự cách li địa lí

Câu 1178 : Một quần thể người có hệ nhóm máu  A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; Io  = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là

A. 0,05;   0,81;  0,10; 0,04.               

B. 0,05  ; 0,7;   0,21;   0,04.

C. 0,3; 0,4;  0,26 ; 0,04.                              

D. 0,05 ; 0,77; 0,14;  0,04.

Câu 1190 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:

A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

B. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.

C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.

D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. 

Câu 1194 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

B. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.

D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Câu 1195 : Những loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp thường không sống ở:

A. Vùng ôn đới.                                

B. Các vùng cực.

C. Vùng nhiệt đới.                                      

D. Trên các đỉnh núi cao. 

Câu 1197 : Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:

A. tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định.                     

B. tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý. 

C. tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới.

D. tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng.   

Câu 1198 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của loài, giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

B. Khi mối quan hệ giữa các cá thể cạnh tranh nhau quá gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

C. Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất lợi.

D. Quan hệ cạnh tranh có thể xuất hiện giữa các cá thể thuộc cùng một loài hoặc giữa các loài sinh vật khác nhau. 

Câu 1199 : Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?

A. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.

B. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.

D. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những SV xuất hiện trước đó. 

Câu 1200 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành:

A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD

B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen aaBBDD

C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn lọc các cây có kiểu hình (aaB-D-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD

D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (aaB-D-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen aaBBDD

Câu 1201 : Tại sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường?

A. Vì  gen đột biến trên X có thể không có alen tương ứng trên Y.

B. Vì gen đột biến trên X thường là gen trội.

C. Vì chỉ có một trong 2 NST X của nữ giới hoạt động

D. Vì tần số đột biến gen trên NST X cao hơn so với trên NST thường.

Câu 1202 : Cho các phương pháp sau: 

A. (1), (2).   

B. (1), (4).   

C. (1), (3).   

D. (2), (3).

Câu 1203 : Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:

A. Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân

B. Ở kỳ sau của các quá trình phân bào

C. Ở kỳ sau của nguyên phân

D. Ở kỳ giữa của giảm phân

Câu 1204 : Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao

A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không giao động.  

B. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới đới có nhiệt độ nước khá ổn định.

C. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định.  .

D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không giao động

Câu 1207 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.

D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

Câu 1208 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

B. đột biến gen phổ biến  hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

C. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

Câu 1209 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 100% cá chép không vảy.            

B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.

C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.  

D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

Câu 1210 : Độ đa dạng của quần xã sinh vật

A. không phụ thuộc vào số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đó.

B. càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

C. thể hiện sự có mặt và số lượng cá thể của loài ưu thế và loài đặc trưng.

D. càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.

Câu 1212 : Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong thiên nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lẫn nhau, tác động cùng một lúc lên cơ thể sinh vật, do đó cơ thể phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của các nhân tố.

B. Các loài sinh vật khác nhau phản ứng như nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.

C.Vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người được coi là những nhân tố sinh thái hữu sinh

D. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.

Câu 1213 : Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là

A. chuyển gen bằng súng bắn gen.              

B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.

C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.                 

D. chuyển gen bằng plasmit

Câu 1216 : Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:

A. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX

B. Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX  hoặc YY

C. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY

D. Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY 

Câu 1217 : Có  5  tế  bào  sinh  tinh  của  một  cá  thể  có  kiểu  gen  BbDdeeHh  tiến  hành  giảm phân  bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 8.                     

B. 16.                                      

C. 5.                      

D. 10. 

Câu 1218 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

A. (3), (4), (6), (7).         

B. (1), (2), (4), (6).         

C. (2), (3), (6), (7).         

D. (1), (2), (3), (5). 

Câu 1219 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

A. III                                         

B. I, II

 C. II, III                           

D. II 

Câu 1220 : I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn. 

A. I, II và III.         

B. II, III và IV.      

C. III và IV.                     

D. II và III.

Câu 1222 : Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Ý nào không phải là nguyên nhân của quy luật trên

A. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.

B. Một phần không được sinh vật sử dụng.

C. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.

D. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. 

Câu 1223 : Điều kiện cần để các gen phân li độc lập nhau là gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen qui định tính trạng khác nhau nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

C. Cần tất cả các điều kiện trên.

D. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản

Câu 1226 : Phương pháp chọn giống chủ yếu đôí với động vật là:

A. lai tế bào.      

B. giao phối.    

C. lai phân tử.         

D. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.

Câu 1227 : Enzim nào dưới đây có vai trò cắt mối liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

A. ADN – pôlimeraza.   

B. Ligaza.   

C. Hêlicaza. 

D. ARN – pôlimeraza.

Câu 1228 : Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều được tổng hợp trong nhân rồi được đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình giải mã.

B. Cả 3 loại ARN (m-ARN, t-ARN, r-ARN) đều chỉ gồm một mạch đơn pôliribônuclêôtit.

C. m-ARN là bản mã sao về thông tin cấu trúc của một phân tử prôtêin.

D. Có 3 loại ARN chủ yếu m-ARN (ARN thông tin), t-ARN (ARN vận chuyển), r-ARN (ARN ribôxôm)

Câu 1229 : Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, và sau sinh sản. Quần thể này sẽ bị diệt vong khi mất đi:

A. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản.                       

B. Nhóm trước sinh sản.

C. Nhóm trước sinh sản và đang sinh sản.                    

D. Nhóm đang sinh sản..

Câu 1232 : Điều nào sau đây là không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái?

A. Lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa.

B. Các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín.

C. Thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần.

D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng. 

Câu 1233 : Cho các hiện tượng sau: 

A. 1, 3, 5.              

B. 2, 4, 5.               

C. 1, 4, 5.               

D. 1, 3, 4. 

Câu 1236 : Gen D có 150 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ A = 1,5 X . Gen D bị đột biến dạng thay thế một cặp  G-X bằng một cặp A-T trở thành alen d. Tổng số liên kết hiđrô của alen d là

A. 3899.                

B. 3599.                 

C. 3601.                 

D. 3600.

Câu 1239 : Sản lượng của sinh vật sản xuất của hệ sinh thái trên cạn cao nhất ở:

A. Vùng nhiệt đới xích đạo                           

B. Vùng ôn đới

C. Vùng hàn đới                                  

D. Vùng cận nhiệt đới

Câu 1240 : Động vật lên cạn vào kỉ:

A. Silua                

B. Pecmi                

C. Đêvôn               

D. Than đá

Câu 1241 : Cấu trúc không gian xoắn kép đặc thù của ADN được đảm bảo bởi:

A. Liên kết hiđrô hình thành giữa các bazơ nitric  giữa hai mạch đơn.

B. Các liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit.

C. Liên kết giữa các bazơ nitric và đường đêôxiribôzơ.

D. Sự liên kết giữa các nuclêôxôm.

Câu 1243 : Ở ớt, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thểthường. Cho các cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ  phân tính: 25% cây cao, quả vàng: 50% cây cao, quả đỏ: 25% cây thấp, quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn.

B. P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%.

C. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp tử chéo.

D. P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên.

Câu 1244 : Trong mỗi nuclêôtit, bazơ nitric gắn với phân tử đường đêôxiribônuclêôtit ở vị trí cacbon số:

A. 4’.                             

B. 5’.                             

C. 3’.                             

D. 1’.

Câu 1245 : Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động

A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.

B. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.

C. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.

D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.

Câu 1247 : Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do:

A. phát sinh các đột biến mới.

B. xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên.

C. hướng tiến hoá phân nhánh.

D. sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới.

Câu 1249 : Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và sao mã là:

A. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza.

B. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – pôlimeraza.

C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.

D. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần

Câu 1252 : Thành quả nào sau đây có được ở cây trồng mà không phải do công nghệ gen?

A. Giống cà chua để lâu không bị hư hỏng.                   

B. Giống bông kháng sâu hại.

C. Giống lúa lùn năng suất cao IR22.                            

D. Giống lúa "gạo vàng" 

Câu 1253 : Trong các loài sau đây, loài nào không  thuộc nhóm sinh vật phân huỷ?

A. Các loài vi khuẩn hoại sinh.                            

B. Nấm.

C. Khuẩn lam.                                            

D. Tôm, cua

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247