A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
A. (3) → (1) → (2) → (4).
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
A. 100%Aa.
C
Phương pháp:
Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ
Bước 2: xét các phát biểu
(1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9
(2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng.
(4) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
0,3AABb : 0,2AaBb: 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb)
Aabb → (1AA:2Aa:laa)bb
Xét các phát biểu:
(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen
(2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: (2) đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
(3) đúng.
là tỉ lệ trội về tình trạng
(4) tỷ lệ đồng hợp trội về 2 cặp gen:
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)→ AABB = 0,3x1/4
AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)→ AABB = 0,2×1/41/4
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AABB = 0,5 x 0
Tỷ lệ cần tính là 0,0875→ (4) sai
Chọn C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247