Trang chủ Đề thi & kiểm tra Sinh học 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 !!

25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 !!

Câu 30 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: 

C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

Câu 31 : Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 32 : Một cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 33 : Một cá thể có kiểu gen ABabDEde . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 34 : Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 35 : Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen ABab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỷ lệ nào? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 36 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? 

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 37 : Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:

C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 38 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? 

C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 39 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 40 : Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là 

C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 41 : Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối 

C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 42 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE  aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? 

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 43 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? 

B. luôn di truyền theo dòng bố.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 44 : Tác động đa hiệu của gen là gì? 

C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 45 : Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? 

C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 46 : Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? 

C. ung thư không phải là bệnh di truyền. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

Câu 47 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? 

B. quần thể có 100% hoa đỏ. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 48 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là  

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 49 : Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 50 : Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 51 : Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao? 

C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 52 : Cho cây (P) dị hợp tử về một gen tự thụ phấn được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là?

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 53 : Theo lý thuyết, phép lai ABab×ABab cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 54 : Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 55 : Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 56 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST? 

C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 57 : Cho các phương pháp sau:

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 58 : Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng? 

C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 59 : Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp? 

B. gây đột biến bằng cônsixin.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 60 : Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào khác loài trong 1 môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lại chứa bộ gen của 2 loài bố mẹ. Tế bào lại phát triển thành cây lại thuộc thể đột biến nào? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 61 : Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN, người ta thấy 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành bao nhiêu số đơn vị tái bản? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 62 : Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 63 : Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần: 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 64 : Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao? 

C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 65 : Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào? 

C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.                    

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 66 : Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5'UGG3’: Trp; 5'UAA3’, 5’UAG3', 5'UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAE UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 67 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu % 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 68 : Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì? 

C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác. 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 69 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: 

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 70 : Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì? 

C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                 

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.  

A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

Câu 71 : Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 72 : Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 73 : Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 74 : Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

Câu 75 : Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? 

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

Câu 76 : Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là 

C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 77 : Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

B. Đột biến đảo đoạn NST.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 78 : Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 79 : Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể nào sau đây tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 25%? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 80 : Cơ thể có kiểu gen ABab liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 81 : Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 82 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? 

C. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 83 : Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 84 : Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? 

C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 85 : Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng? 

B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 86 : Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ    

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 87 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha tối. 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 88 : Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 89 : Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 90 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit. 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 91 : Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến     

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 92 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AABBDdEe x AaBbddEe thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 93 : Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 94 : Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được nuôi con mắt trắng? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 95 : Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 96 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 97 : Khi nói về quá trình nhân đôi của ADN, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 98 : Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong 

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 99 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 100 : Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là: 

B. 3 lục:1 trắng.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 102 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaXBXb×AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính? 

B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 103 : một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 106 : Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 107 : Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 108 : Cho phép lại sau đây ở ruồi giấm P: AbaBXMXm×ABabXMY.  Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 42,5%.

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. 

A. Mã di truyền có tính phổ biến.                     

Câu 111 : Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 112 : Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Huyết áp trong tĩnh mạch cao hơn huyết áp trong mao mạch. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 113 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? 

C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 114 : Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? 

B. Giao phối ngẫu nhiên.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 115 : Triplet 3’TAX5’ có côđon tương ứng là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 116 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 117 : Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 118 : Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây? 

B. Nuclêôtit loại U.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 119 : Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 120 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? 

B. Đột biến tứ bội.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 121 : Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử? 

C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 122 : Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 

C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí xa nhau thì liên kết càng bền vững. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 123 : Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng 

C. vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 124 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? 

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. 

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 125 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 126 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 127 : Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen A là 0,4? 

B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 128 : Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 129 : Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:

B. Thời gian của 1 chu kì tim.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 130 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết? 

     C. Gây độc hại đối với cây. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 131 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa×XAY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? 

B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 132 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? 

C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 133 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 134 : Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 135 : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

B. 0,6AA: 0,4aa.          

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Câu 136 : Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 137 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN? 

C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 138 : Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?

B. (1) → (3) → (2) → (4). 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 139 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập A, a và B, b, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, nếu không xét vai trò bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai (P) cho F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 140 : Ở một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết ở F1, loại kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 141 : Tính trạng màu lông ở một loài động vật do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định lông màu vàng, các kiểu gen còn lại quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AABb  aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 

C. 50% cá thể lông màu vàng: 50% cá thể lông màu trắng, 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 142 : Một phân tử mARN có hiệu số U – A = 20%; X - A = 10%; G – A = 30%. Tỉ lệ nuclêôtit loại U của mARN là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 143 : một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 144 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập A, a và B, b, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành một phép lai giữa hai cây, thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 không thể chiếm tỉ lệ nào sau đây? 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 145 : Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen ABabXDY tiến hành giảm phân, trong đó 1 tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo thành là

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 146 : Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 147 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1?

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 148 : Cho phả hệ sau:

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 149 : Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?

C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại. 

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 150 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

A. (3) → (1) → (2) → (4).                                                                   

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

A. 100%Aa.                                                    

Câu 154 : Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? 

B. Lặp đoạn.                

Câu 159 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch? 

B. AaBb x AaBb và AABb x aabb.

Câu 160 : Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 

B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

C. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người. 

Câu 161 : Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra 

C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. 

Câu 162 : Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: 

C. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. 

Câu 163 : Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì: 

C. lượng Na trong không khí quá thấp. 

Câu 176 : Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? 

C. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

Câu 183 : Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? 

C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. 

Câu 188 : Mức phản ứng của một kiểu gen là 

C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 191 : Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 192 : Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 193 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 194 : Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 195 : Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? 

B. Dung hợp tế bào trần.

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 196 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? 

B. Cánh dơi và tay người.

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 197 : Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là 

B. đảo đoạn NST.

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 198 : Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 199 : Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 200 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 201 : Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 202 : Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 203 : Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến 

C. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.                             

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 204 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

C. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị  trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 205 : Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là 

B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 206 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. 

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 207 : Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 208 : Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 209 : Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?  

B. AABB, aaBB, DDEE, DDee.

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 210 : Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 211 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 212 : Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. 

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 213 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây? 

C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 214 : Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 215 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 216 : Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng 

C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 217 : Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 218 : Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có A=12T=13G, mạch 2 có G=23X. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 219 : Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

Câu 220 : Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen ABbbDd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 221 : Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau. 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 222 : một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 223 : Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4 alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 224 : Cho phả hệ sau:

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 225 : Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B. b). Lai 2 cá thể thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp lặn gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2, sinh ra đều sống và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di truyền của 2 cặp gen này?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 226 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 227 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX - Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX - Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 228 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀AbaBXDXd×ABabXDY  thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 229 : một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 230 : Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.

A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.                        

A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.

B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

Câu 231 : Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là 

B. kích thước tối đa.

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 232 : Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 233 : Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 234 : Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua  

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 235 : Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 236 : Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của 

B. cây hạt trần, bò sát.

A. kích thước quần thể.                                                                        

Câu 237 : Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 238 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST? 

B. Đảo đoạn.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 239 : Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào? 

B. Màng tilacoit của lục lạp.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 240 : Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 241 : Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 242 : Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 243 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

B. chọn lọc tự nhiên. 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 244 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 245 : Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 246 : Ở người, nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong một tế bào của người bình thường có tối đa bao nhiêu alen về gen này? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 247 : Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người? 

B. Hồi hộp.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 248 : Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Dạng đột biến lệch bội thể ba có bao nhiêu NST trong một tế bào sinh dưỡng? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 249 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai? 

C. Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 250 : Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai? 

C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac. 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 251 : Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường. Loại giao tử Ab được tạo ra với tỉ lệ 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 252 : Trong trường hợp tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 254 : Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1). 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 255 : Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 256 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

C. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 257 : Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể? 

B. Mật độ cá thể.         

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 258 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 259 : Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau: 

C. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 260 : Ở một loài có 2n = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, loại hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 261 : Nhiều loài ruồi Drosophila sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 262 : Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế 

B. nhân đôi ADN.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 263 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, các hợp tử đều có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 264 : Một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABbddXEYE giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 265 : Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài?

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 267 : một loài thực vật, xét cặp gen Bb. Alen B có nuclêôtit loại A là 320; alen b có số nuclêôtit loại A là 640. Một tế bào có tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280. Theo lý thuyết, kiểu gen của tế bào trên có thể được tạo ra bằng bao nhiêu cơ chế sau đây?

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 268 : Phả hệ ở hình 2 mà là sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; bệnh M do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 269 : Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen: alen a1 quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, alen a3 quy định hoa hồng và alen a4 quy định hoa trắng. Biết các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 270 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P:0,4ABAbDd:0,4ABabDd:0,2ABabdd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. kích thước quần thể.                                                                        

A. thực vật có hoa, bò sát.                                                                    

Câu 271 : Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 272 : Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 273 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là: 

C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 274 : Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

Câu 275 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu là 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 276 : Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 

B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.       

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 277 : Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 278 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 

C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 279 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 280 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 281 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 

B. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.    

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 282 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 283 : Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? 

C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 284 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 285 : Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 286 : Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 287 : Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây 

B. Mang bộ ba 3’AUX5’

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 288 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 289 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: 

C. Mạch có chiều 5’ => 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 290 : Trong quang hợp NADPH có vai trò 

C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 291 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 292 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 293 : Một cá thể có kiểu gen ABabDEDE biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 294 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 295 : Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể? 

C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 296 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? 

B. AAG, GTT, TXX, XAA.

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 297 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe  aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ ? 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 298 : Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 301 : Ở một loài, gen A – thân cao, gen a – thân thấp, gen B— hoa kép, gen b – hoa đơn, gen D hoa đỏ, gen d hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa kép, màu vàng :1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ :1 thân thấp, hoa kép, màu vàng :1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ? 

B. BbADad×bbadad

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 303 : Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080 Ao. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là 

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 304 : Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen AaBDbdXMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 308 : Ở một loài thực vật, alen B quy định quà tròa trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn, 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 309 : Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

Câu 311 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 312 : Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác? 

C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen của quần thể không thay đổi. 

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 313 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

C. thay đổi quần thể theo các hướng không xác định. 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

Câu 314 : Tính đặc hiệu của mã di truyền là 

C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin.                     

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 315 : Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit 

B. A liên kết với T; G liên kết với X.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 316 : Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là  

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

A. A liên kết với U; G liên kết với X.               

Câu 317 : Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do 

C. giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

A. A liên kết với U; G liên kết với X.               

Câu 318 : Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 319 : Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 320 : Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 321 : Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 322 : Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 323 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 324 : Dạng đột biến nào làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào? 

B. Đảo đoạn.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 325 : Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 326 : Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp? 

C. Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất. 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 327 : Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 328 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 329 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác? 

C. Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy. 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 330 : Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 331 : Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm 

C. loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá 1 lần. 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 332 : Phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 333 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? 

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 334 : Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?  

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 335 : Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là

B. AaBBDdEe.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 336 : Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng?  

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 337 : Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 338 : Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 339 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 340 : Một quần thể lưỡng bội xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai các cá thể (P), thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu phép lại thỏa mãn kết quả trên? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 341 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 342 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 343 : Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 344 : Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 345 : Một loài thực vật xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen và quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 346 : Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 347 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 2 gen I và II nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên trong quần thể xuất hiện cây tứ bội. Biết các cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội sinh ra thế hệ con phát triển bình thường và trong quần thể không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 348 : Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến.

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 349 : Ở thỏ màu sắc lông do gen có 4 alen quy định, alen Ca quy định lông xám, alen ca quy định lông sọc đen, alen Cb quy định lông Hymalaya, alen c quy định lông bạch tạng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với alen Ca, Cb, c; alen Ca trội không hoàn toàn so với alen Cb và alen c; alen Cb trội hoàn toàn so với alen c. Kiểu gen CaCb và Cac quy định lông màu xám nhạt. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 350 : Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng x ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 

A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền.

A. 42°C là giới hạn dưới.                                                                     

B. 42°C là giới hạn trên.  

A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi.

Câu 351 : Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 352 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 353 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 354 : Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 355 : Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho noãn của cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 

B. 3 cây lá xanh :1 cây lá đốm.

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 356 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định? 

B. Đột biến.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 357 : Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 358 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây không xảy ra khi môi trường có lactôzơ? 

C. Enzim ARN pôlimeza liên kết với vùng khởi động.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 359 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 360 : Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường không cho loại giao tử nào sau đây?

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 361 : Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được một cá thể của loài này có bộ NST gồm 10 chiếc, trong đó có một cặp gồm 4 chiếc. Cá thế này thuộc thể đột biến nào? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 362 : Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ 

B. lá => thân => củ, quả.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 363 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 364 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)? 

C. Các gen nằm trên các NST khác nhau thì liên kết với nhau tạo thành nhóm gen liên kết. 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 365 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 366 : Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy những con ruồi có cánh cụt đồng thời có đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít trứng, tuổi thọ ngắn,... Đây là một ví dụ về 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 367 : Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Biết mọi người khác trong gia đình bình thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 368 : Phân tử tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” trong quá trình nào sau đây? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 369 : Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 370 : Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của 

B. công nghệ tế bào.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 371 : Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là 

B. gây đột biến bằng cônsixin.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 372 : người, bệnh / tật nào sau đây do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 373 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu hình lặn? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 374 : Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây? 

B. tARN và prôtêin histôn.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 375 : Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 376 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 

C. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 377 : Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng 

C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 378 : Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 379 : Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaB tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABaB tạo ra chiếm tỉ lệ là 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 380 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với kết quả trên?

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 381 : Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 382 : Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 383 : Một loài thực vật, tiến hành phép lai: AABb  aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ    

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 384 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ. Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 385 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, có tỉ lệ AG=23.  Trên mạch 1 của gen có A chiếm 20% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có G chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ A+XG+T của mạch 2 là 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 386 : Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 387 : Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 388 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 389 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

Câu 390 : Phép lai P: ♀XaXa x ♂XAY thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? 

A. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh.                        

A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.

A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.                      

Câu 391 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,70 Aa: 0,05 aa. Tần số của alen A là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

Câu 393 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là 

B. chọn lọc tự nhiên.

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 394 : Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền? 

B. 0,2 AA: 0,8 Aa.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 395 : Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 4 phôi và 4 phôi này phát triển thành 4 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bà con có kiểu gen là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 396 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? 

B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 397 : Theo quan điểm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 398 : Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 399 : Quá trình tổng hợp pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 400 : Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 401 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y gồm có 2 alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen của ruồi đực mắt đỏ có kí hiệu là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 402 : Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?  

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 403 : Axit amin là đơn phân cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 404 : Một NST có trình tự các gen ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen CDEFG*HI. Đây là ví dụ minh họa cho dạng đột biến nào sau đây? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 405 : Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 406 : Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 407 : Cho biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình là  

B. 100% hoa hồng.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 408 : Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể ba loài này có số lượng NST là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 409 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp trội? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 410 : Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 411 : một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Kí hiệu bộ NST nào sau đây là của đột biến thể một?    

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 412 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 413 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 416 : Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA: 0,6 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 417 : Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 418 : Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 419 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? 

C. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 420 : Khi nói về hô hấp ở hạt, phát biểu nào sau đây không đúng? 

C. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng. 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 422 : Một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 423 : Mạch gốc của gen là 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ còn lại 4 axit amin. Đột biến đó là 

B. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 4.

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 427 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 2 loại kiểu hình? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 428 : Trên mạch 1 của 1 phân tử ADN có tỷ lệ A1+T1G1+X1=23. Số nuclêôtit loại A của ADN này chiếm 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 429 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 430 : Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? 

A. giao phối không ngẫu nhiên.                        

A. Sợi cơ bản.                                                 

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).  

Câu 431 : Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 432 : Dịch mã là quá trình tổng hợp 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 433 : Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 434 : Đơn vị hút nước của rễ là     

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 435 : Theo lí thuyết, ở người sự di truyền tính trạng có túm lông trên tai là 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 436 : Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của quần thể?    

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 437 : Giả sử một quần thể thực vật có 500 cây kiểu gen AA, 400 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 438 : Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Đặc điểm của con lai biểu hiện

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 439 : Ở thực vật, bào quan chính thức hiện chức năng hô hấp hiếu khí là 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 440 : Theo Menđen, phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn tương ứng được gọi là 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 441 : Hiện tượng một số cây cùng loài sống gần nhau, rễ của chúng nối liền nhau (liền rễ) thể hiện mối quan hệ sinh thái nào dưới đây:   

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 443 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 444 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của      

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 445 : Nhận xét nào dưới đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 446 : Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn có thể có kiểu hình lặn?  

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 447 : Hiện tượng ứ giọt ở thực vật do:

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 448 : Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 449 : Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? 

C. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau. 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 450 : Xét một phần của chuỗi pôlipeptit như sau: Met – Val– Ala – Asp – Ser- Arg -...

B. thêm 3 cặp nuclêôtit.

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 451 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền  

B. trội không hoàn toàn.                                    

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 452 : một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? 

C. Mã di truyền là mã bộ ba. 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 453 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể? 

C. Kích thước quần thể có 2 cực trị. 

Câu 454 : Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

C. CO2 là sản phẩm của quang hợp. 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 455 : Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một số loài được mô tả trong bảng sau: 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 458 : Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 459 : Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen AbaB giao phấn với cây có kiểu gen AbaB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 

C. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 460 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 462 : Gen B có khối lượng 900 000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Đột biến điểm xảy ra tạo gen b, gen b có số liên kết hiđrô là 3603. Đột biến xảy ra với gen B là 

B. thêm một cặp (G – X). 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 463 : Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 466 : Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu được kết quả ở bảng sau và một số nhận định: 

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

Câu 471 : Cho các phát biểu sau: 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 472 : Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại nào? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 473 : Cho những bằng chứng tiến hoá sau, có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử?

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 474 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, sự cách ly địa lí có vai trò 

C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 475 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 476 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 477 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 478 : Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? 

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 479 : Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là

C. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 480 : Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng của quần xã sinh vật là

C. tỉ lệ giới tính. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 481 : Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật? 

B. Phân bố đồng đều. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 482 : Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

Câu 483 : Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai NST khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng gì? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 484 : Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào của thể đột biến? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 485 : Trong những loài sau, những loài có dạ dày 4 ngăn là: 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 486 : Cho các phát biểu sau đây: 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 487 : Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là

C. bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 488 : Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ – vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là 

C. vật kí sinh thường có kích thước lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt có kích thước nhỏ hơn con mồi.

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 489 : Cho các phát biểu sau: 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 490 : Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? 

C. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 491 : Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 492 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 493 : Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào? 

B. Thụ động và chủ động. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 494 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 495 : Trong các phát biểu sau: 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 496 : Phả hệ ở hình sau mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X.

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 497 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 498 : Một cặp alen Aa đều có 150 chu kì xoắn. Alen A có 4050 liên kết hiđrô; alen a có 3900 liên kết hiđrô. Do đột biến số lượng NST chứa cặp alen trên đã tạo ra hợp tử thể ba nhiễm (2n + 1) có số nuclêôtit của các alen trên là A = 1650 và G = 2850. Kiểu gen của hợp tử này là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 499 : Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 7/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 500 : Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 501 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 502 : Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 503 : Ở một loài có 2n = 22. Có 1000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 30 tế bào khác có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 504 : Ở ruồi giấm, gen N nằm trên NST giới tính X gây chết đối với con đực và khi nó ở trạng thái đồng hợp thì gây chết đối với con cái. Những con ruồi cái có kiểu gen XNXn thì đầu cánh có mấu nhỏ. Những con ruồi cái có kiểu gen XnXn và những con ruồi đực có kiểu gen XnY thì có dạng cánh bình thường. Cho lai giữa ruồi đực có dạng cánh bình thường với ruồi cái dạng cánh có mấu nhỏ thì tỉ lệ giữa ruồi dạng cánh có mấu nhỏ với ruồi có dạng cánh bình thường ở F1 là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 505 : Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái (gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là

C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn:  30% thân đen, cánh ngắn. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 506 : Hai gen trong một tế bào đều dài 0,408 µm, Gen thứ nhất có nucleotit loại A chiếm 15% số nu của gen. Tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho hai gen đó nhân đôi một lần là 1320 nu. Phân tử mARN1 sinh ra từ một trong hai gen có 35%U và 15%X. Phân tử mARN2 sinh ra từ một trong hai gen có 15%U và 35%X. Hai gen nói trên đều sao mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng số nu loại U là 1620 nu. Số lần sao mã của gen 1 và gen 2 lần lượt là 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 507 : Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4ABAbDd:0,4ABabDd:0,2ABabdd.  Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 508 : Ở mèo, gen B qui định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b qui định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào?

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 509 : Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? 

C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 510 : Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. 

B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. 

B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. 

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 

B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 511 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 512 : Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 513 : Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 514 : Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 515 : Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 516 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 517 : Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? 

B. Gây đột biến đa bội.

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 518 : Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể 

B. không theo chu kì.

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 519 : Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 520 : Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 521 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 522 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 523 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 524 : Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?    

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 525 : Động vật nào sau đây tiêu hóa được xenlulôzơ trong thức ăn? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 526 : Người mắc hội chứng Đao có số lượng NST trong mỗi tế bào là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 527 : Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 528 : Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 529 : Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 530 : Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 531 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hạt? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 532 : Nuclêôtit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 533 : Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau: 

B. Người – cá mập - cá chép - kỳ giông - chó.

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 535 : Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 536 : Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây? 

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 537 : Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây? 

B. Đưa máu giàu CO2 từ phổi về tim.

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

Câu 538 : Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1 loài bị hại? 

C. Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 546 : Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 550 : Phả hệ dưới đây mô tả bệnh M và bệnh N di truyền phân li độc lập, mỗi bệnh do một trong 2 alen của 1 gen quy định.

A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập.  

A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.          

Câu 555 : Để nhận các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp 

B. nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

Câu 556 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 558 : Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? 

B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.

Câu 562 : Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau:

B. 5' AUG - UGU – XXA...3’.

Câu 570 : Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên? 

A. Ở thế hệ P0 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

B. Cấu trúc di truyền quần thể có thể bị thay đổi khi có di – nhập gen. 

C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A và a lần lượt là 0,5: 0,5.

Câu 572 : Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin? 

A. Giai đoạn khử => giai đoạn cố định CO2 => giai đoạn tái sinh chất nhận.

B. Giai đoạn tái sinh chất nhận => giai đoạn cố định CO2 => giai đoạn khử.

C. Giai đoạn cố định CO2 => giai đoạn tái sinh chất nhận => giai đoạn khử. 

Câu 574 : Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Côn trùng có quá trình trao đổi khí với môi trường bằng hệ thống ống khí.

B. Ở động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở ống khí. 

C. Ở thú, quá trình trao đổi khí với môi trường đều diễn ra ở phổi.

Câu 580 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác? 

A. Nếu F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 25% thì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.

B. Ở F1 luôn có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

C. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1: 1. 

Câu 586 : Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 592 : Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 593 : Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 594 : Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen a là 0,7 thì tần số alen A của quần thể này là 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 595 : Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 597 : Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào? 

B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 598 : Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể? 

B. Hỗ trợ cùng loài.     

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

Câu 599 : Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 

B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 600 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 601 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có thể bị đào thải khỏi quần thể? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 602 : Trong các loại đơn phân cấu trúc nên phân tử ADN không có loại nào sau đây? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 603 : Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do 

B. một cặp nhân tố di truyền quy định. 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 604 : Trong hoạt động của operôn Lạc ở vi khuẩn E. coli, điểm giống nhau khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ là. 

B. Protein ức chế không được tổng hợp.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 605 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 606 : Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai? 

A. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.

B. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. 

C. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 607 : Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 608 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 609 : Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 610 : Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra cây con có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen? 

B. Dung hợp tế bào trần của hai loài.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 611 : Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 612 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? 

B. mật độ.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 613 : Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò 

B. tăng cường giao phối giữa các quần thể.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 614 : Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính? 

A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thuỷ triều,... 

C. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 615 : Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật nhai lại? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 617 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 619 : Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 620 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 621 : Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? 

B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 623 : Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn có thể được bắt đầu bằng thực vật bậc cao.

B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật. 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 624 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? 

B. Diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.

C. Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học. 

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 626 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 627 : Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 629 : Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 630 : một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                       

A. Kí sinh.                                                       

Câu 631 : Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

B. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

C. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. 

Câu 635 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.

B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. 

Câu 636 : Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.

B. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. Quang hợp là một quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.

Câu 639 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Tiêu hoá nội bào chỉ có ở các loài động vật đơn bào.

B. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.

C. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào. 

Câu 640 : Khi nói về nhân tố di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.

B. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.

C. Di– nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. 

Câu 645 : Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

Câu 646 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?  

C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. 

Câu 647 : Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

A. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.

C. Dung hợp tế bào trần khác loài. 

Câu 648 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.

B. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. 

C. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường phát sinh đột biến gen.

Câu 649 : Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 650 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 

Câu 651 : Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. 

B. Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.

C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. 

Câu 654 : Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:

A. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) => (2).                             

B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) => (2). 

C. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) =>  (1).

Câu 657 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.

C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. 

Câu 658 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 

A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.

B. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Văn Long.

C. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây. 

Câu 660 : Quá trình dịch mã dừng lại: 

A. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' trên mARN. 

B. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.

C. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. 

Câu 667 : Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5’ TAX - AAG - GAG – AAT – GTT - XXA – ATG - XGG – GXG – GXX - GAA – XAT 3’. Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Trường hợp đột biến nào sau đây không thể xảy ra? 

A. Mất một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.

B. Thay thế một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T - A.

C. Thay thế một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T - A. 

Câu 671 : Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 672 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 673 : Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 674 : Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? 

B. AabbDD x AaBBdd.

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 676 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 677 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 678 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?     

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 679 : Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào là quan hệ đối kháng giữa các loài? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 686 : Bò sát chiếm ưu thế ở đại nào? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 689 : Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?     

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 690 : Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 691 : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi 

B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 692 : Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 693 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?   

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 695 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? 

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 696 : Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 698 : Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? 

C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 699 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 704 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 705 : Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: 

A. 50% cá thể mắt nâu : 50% cá thể mắt vàng.

B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.

C. 100% cá thể mắt nâu. 

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 706 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                       

Câu 715 : Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây? 

C. tARN.                     

Câu 720 : Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? 

A. Đột biến và di – nhập gen.                           

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.     

Câu 722 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? 

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

B. Chân trước của mèo và cánh của dơi. 

C. Cánh chim và cánh bướm. 

Câu 723 : Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? 

B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng.

C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. 

Câu 729 : Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai?

C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi. 

Câu 730 : Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là 

A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

Câu 752 : Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác? 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 754 : Đại caspari có vai trò

B. tạo áp suất rễ.

Câu 757 : Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 758 : Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có loại nuclêôtit 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 759 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân?

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 760 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 761 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình 

B. hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 762 : Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng 

B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. 

C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 763 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi? 

B. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 764 : Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? 

C. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 765 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

B. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.

C. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 767 : Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở 

B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 770 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể? 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 771 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? 

A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 772 : Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.

B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

  C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 773 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 776 : Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Enzym nối ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

B. Trong một chạc tái bản enzym ADN pôlymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau.

C. Enzym ARN pôlymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 779 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?   

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 780 : Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.

B. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh. 

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 782 : Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 784 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. vận chuyển nước và muối khoáng.               

Câu 791 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? 

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 792 : Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật nào sau đây? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 793 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 794 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai P: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?     

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 795 : Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 796 : Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện?    

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 797 : Trong một quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể? 

B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 798 : Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? 

A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn. 

C. Cánh dơi và tay người. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 799 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 800 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thể một được phát sinh từ loài này có thể có kiểu gen nào sau đây? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 801 : Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn thuộc kiểu quan hệ sinh thái nào sau đây?   

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 802 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? 

A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Đồng Văn.

B. Tập hợp cá đang sống ở hồ Hoàn Kiếm.

C. Tập hợp cây cọ đang sống trên vùng đồi núi Phú Thọ. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 803 : Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 804 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?  

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 805 : Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 806 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại nào sau đây? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 807 : Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen?     

B. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 808 : Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây?   

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 809 : Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 810 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 811 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?  

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 812 : Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 813 : Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?   

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 814 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong. Giải thích nào sau đây sai? 

A. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.

B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 815 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen?   

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 816 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 

C. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

Câu 817 : Gen A có chiều dài 4080 và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen a có 3121 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen A? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 818 : Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 819 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbdd cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 820 : Trong phương thức hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào sau đây trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc?     

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 821 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết các cây tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n). Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa x AAaa thu được F1. Trong số các cây F1, cây có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 822 : Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ABabXDXd× ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 823 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình; trong đó có 12,75% số cây thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây (P) là bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 824 : Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết tần số của alen A là 0,3 và alen B là 0,4. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 825 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 826 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 827 : Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, bộ phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với các cây hoa trắng F1, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 828 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX - Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 829 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai (P): AaXBXb  x AaXbY, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu? 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 830 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai? 

A. Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của các loài.

B. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật sống trong rừng. 

A. Nhiệt độ.                                                     

B. Độ ẩm.                      

A. Mất một cặp A - T.                                      

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.     

A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó.     

B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau.     

Câu 831 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 832 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 833 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe  AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 834 : Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?    

B. Tiêu chuẩn cách li địa lí.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 835 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 836 : Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 837 : Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới 

B. bằng cách li sinh thái.

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 838 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 839 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 840 : Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này 

C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 841 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính     

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 842 : Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin  

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 843 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò 

B. nối các đoạn Okazaki với nhau.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 844 : Phương pháp tạo giống nào sau đây thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng 

B. Cấy truyền phôi. 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 845 : Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 846 : Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở F2, có tối đa bao nhiều loại kiểu hình? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 847 : Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng 

C. duy trì tỉ lệ hầu hết số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 848 : Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?    

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 849 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 850 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 851 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.  

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 852 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 853 : Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào 

B. hàm lượng phân bón

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 854 : Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:  

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 855 : Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 856 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: 

C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

Câu 857 : Cho các nhân tố sau:

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 858 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 859 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 860 : Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 861 : Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen MNIHKmnihk giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 862 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 863 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề ABabXDXd giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 864 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 865 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng? 

C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.           

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 866 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AbaBXDXd×ABabXDY thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 867 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quà tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: 

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 868 : Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 869 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 870 : Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: 

C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.

A. bằng cách li địa lí.                                       

A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái.                        

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. 

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 871 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 872 : Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? 

C. Tập hợp cá trong Hổ Tây. 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 873 : Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 874 : Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là 

B. khoảng chống chịu.

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 875 : Phép lai P: cây tứ bội Aaaa x cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 876 : Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 877 : Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 878 : Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 879 : Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 880 : Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 881 : Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 882 : Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 883 : Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 884 : thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 885 : Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 886 : Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 887 : Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 888 : Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu 

B. nước.

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 889 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? 

B. Đột biến                  

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 890 : Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 891 : Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? 

C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học.                                 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 892 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 893 : Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 894 : Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? 

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 895 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 896 : Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 897 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 898 : Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 899 : Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 900 : Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? 

B. Kích thước quần thể.

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 901 : Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m 

B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau.

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

Câu 902 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 903 : Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 905 : Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài. 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 906 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau:

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 907 : Cho phả hệ sau:

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 908 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AbaBXDXd×ABabXDY, thu được F­1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 909 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 910 : Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. giới hạn dưới về nhiệt độ.                            

A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.

B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.

A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.             

Câu 911 : Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì 

C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. 

Câu 918 : Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế 

B. chủ động hoặc thụ động.

Câu 920 : Hai cơ quan tương tự là 

B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.

C. cánh chim và tay người.                 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247