C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30.
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.
A
Phương pháp:
Kiểu phân li của NST |
Giống nhau |
Khác nhau |
Không có HVG |
3 loại giao tử: ti lệ 4:4 |
4 loại giao tử: ti lệ 2:2:2:2 |
Có HVG |
4 loại giao tử: 2:2:2:2 |
8 loại: 1:1:1:1:1:1:1:1 |
Khi tính tỉ lệ chung phải chú ý các loại giao tử của 2 nhóm có giao tử giống nhau hay không.
Cách giải:
4 tế bào có kiểu gen:
+ 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 2ABD:2abd:2ABd:2abD.
+ 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 (có 4 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên)
=> tỉ lệ chung: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1:1=> A đúng.
B sai, nếu tạo 4 loại giao tử
+ 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 4ABD:4abd hoặc 4ABd:4abD.
+ 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:2:2 (có 2 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên)
=> tỉ lệ chung: 3: 3: 1 : 1 => B sai.
C sai, Vì có 2 tế bào hoán vị thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ = 2/16 = 1/8. Do đó, không thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ 1/30.
D sai, tạo 6 loại giao tử:
+ Không có HVG: 2 loại giao tử: tỉ lệ 4:4
Có HVG: 4 loại giao tử: 2:2:2:2
=> tỉ lệ chung: 4:4:2:2:2:2 => 2:2:1:1:1:1
Chọn A.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247