C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau.
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng.
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.
B
Phương pháp:
Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó.
Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân.
Cách giải:
Gen trong nhân: A, B
Gen ngoài nhân: C, D
A sai, gen C, D phiên mã ở trong bào quan (ngoài nhân)
B đúng.
C sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần nhân đôi của gen trong nhân.
D sai, 5BU gây đột biến cho quá trình nhân đôi mới làm thay thế cặp A –T bằng cặp G - X.
Chọn B.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247