Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài

Câu hỏi :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến, Cho các kết luận sau:

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG.

Cách giải:

F1 đồng hình => P thuần chủng ABABXDXD×ababXdYF1:ABabXDXd:ABabXDY

F1×F1:Aa,BbXDXd×Aa,BbXDYF2:A,BXD+A,bbXdY=0,5125

A,B0,75+A,bb0,25=0,5125$A,B+A,bb=0,75A,B=0,65;A,bb=aa,B=0,1;aa,bb=0,15

I sai, aa, bb = ♀ab x ♂ab = 0,15 = 0,3 x 0,5 =>♀ ab = 0,3 (giao tử liên kết).

=> Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng.

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa, B-)XD- = 0,65 x 1/4+ (0,1 +0,1) x 3/4 = 31,25%

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A- B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABABXDXD=0,15×1/40,65×3/4=1/13;tỉ lệ cá thể không phải ABABXDXD=11/13=12/13.

- Xác suất =1/131×12/131×C21=24/169

Chọn D.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 !!

Số câu hỏi: 920

Copyright © 2021 HOCTAP247