A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C
Phương pháp:
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 => tìm quy luật di truyền => quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.
Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 x F1.
Bước 4: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng:
Vàng: xám = 3:1 => hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng => AaBb x aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 => Dd x dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) đề cho => 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
=> Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY x (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen: P:
Gà trống lông xám, có sọc: (vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) là giao tử liên kết.
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)
F1 lai phân tích:
Nếu
Xét các phát biểu:
(1) đúng.
(2) sai, ở F2 tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là:
(3) sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB 0,75XB- = 0,495. - = 0,66(A-D-)
(4) đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:
Chọn C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247