Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ở F1

Câu hỏi :

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ở F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lại phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Phương pháp: 

Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 => tìm quy luật di truyền => quy ước gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.

Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 x F1.

Bước 4: Xét các phát biểu

Sử dụng công thức:

P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. 

Cách giải: 

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng:

Vàng: xám = 3:1 => hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng => AaBb x aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính

Trơn : sọc = 1:1 => Dd x dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)

Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) đề cho => 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc. 

=> Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY x (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: P: XBY×XbXb1XBXb:1XbY.

Gà trống lông xám, có sọc: ADadXBXb=0,2ADad=0,20,5=0,4AD¯=0,4 (vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) AD¯ là giao tử liên kết.

Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)

F1 lai phân tích: 

ADadXBY×adadXbXb;f=20%Fb:0,4ADad:0,1Adad:0,1aDad:0,4adad0,5XBXb:0,5XbY

Nếu F1×F1:

ADadXBXb×ADadXBY;f=20%

0,4AD¯:0,1Ad¯:0,1aD¯:0,4ad¯0,4AD¯:0,1Ad¯:0,1aD¯:0,4ad¯

1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY

ad/ad=0,42=0,16AD=0,5+0,16=0,66;Add=aaD=0,250,16=0,09

Xét các phát biểu:

(1) đúng. 

(2) sai, ở F2 tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: ADad+AdaDXBXb=2×0,42+2×0,12×0,25=8,5%

(3) sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XBB- = 0,66(A-D-)  0,75XB- = 0,495.

(4) đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc: 

ADXbY+aaDXBY+aaDXbY=0,66×0,5+0,09×0,5+0,09×0,5=42%

Chọn C.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 !!

Số câu hỏi: 920

Copyright © 2021 HOCTAP247