A. vận chuyển nước và muối khoáng.
D
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, aể bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
Người 9: Aa x người 10: 1AA:2Aa => (A:a)(2A:la)
=> Người 14,15: 2AA:3Aa.
I đúng: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
II sai: Vợ số Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
=> (1A:1a)(3XB:1Xb) (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con
III. đúng:
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông = 7/8 = 87,5%.
IV. đúng:
Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:
- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 => q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY
Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa => con: 1/5(3/4A-:1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại => con: 4/5(A-) => Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:
• Xét bệnh máu khó đông :(3/4XBXB :1/4XBXb) XBY
+ TH1: con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBXb x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 x 15/32 = 111/256.
XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1- 111/256 = 145/256.
Chọn D.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247