A. Thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T.
B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.
B. Vây cá mập và cánh bướm.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Tay người và vây cá voi.
A. Tỉ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
B. Kỉ Than đá.
C. Kỉ Phấn trắng.
D. Kỉ Cambri.
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.
C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
Chọn đáp án D
+ Gen bị đột biến không thay đổi tổng số nucleotide đây là dạng đột biến thay thế. Trong bài này muốn xác định dạng đột biến thay thế cặp nào phải xác định được số A và số G của gen ban đầu.
+ Gen ban đầu:
· Gen chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptide cần 597 aa 1 chuỗi polypeptide dài: 597 : 3 = 199 aa (bao gồm aa mở đầu) số bộ ba trên mARN = 199 + 1 = 200 bộ ba số nucleotide trên mARN nucleotide
· mARN có 100 A và 125 U
· Tỉ lệ A/G của gen ban đầu = 225/375 = 0,6
+ Gen sau đột biến có tỉ lệ A/G = 59,15% chứng tỏ thay thế A – T bằng G – X
+ Gọi m là số cặp A – T bị thay thế thành G – X, ta có
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247