B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.
B. Vây cá mập và cánh bướm.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Tay người và vây cá voi.
A. Tỉ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
B. Kỉ Than đá.
C. Kỉ Phấn trắng.
D. Kỉ Cambri.
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.
C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
Chọn đáp án C
+ P: cây cao nhất (AABBDD) cây thấp nhất (aabbdd) F1: AaBbDd
+ F1 F1: AaBbDd AaBbDd F2 có:
· Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở
· Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội)
· Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội)
· Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội)
Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình đúng
+ F2 có số kiểu gen:
· 2 có 3 kiểu gen
· 2 có 3 kiểu gen
· 2 có 3 kiểu gen
Số kiểu gen của F2 = 3x3x3=27 kiểu gen
Ý IV đúng.Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247