B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.
B. Vây cá mập và cánh bướm.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Tay người và vây cá voi.
A. Tỉ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
B. Kỉ Than đá.
C. Kỉ Phấn trắng.
D. Kỉ Cambri.
B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.
C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.
Chọn đáp án C
+ P: cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
+ Qui ước gen: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
+ thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aa, bb) = 320: 2000 = 0,16
· Tỉ lệ 0,16 0,0625 2 cặp gen không phân li độc lập
· Tỉ lệ 0,16 25% 2 cặp gen không liên kết gen hoàn toàn
Sự di truyền 2 tính trạng tuân theo qui luật hoán vị gen
+ Ta có 0,16 ab/ab = 0,4 ab 0,4 ab F1: AB/ab, tần số Hoán vị gen = (0,5 – 0,4) 2 = 20%
Ý (1) sai.
+ Áp dụng hệ thức trội lặn để giải quyết các ý (2), (3), (4).
+ Số cây thân cao hoa trắng = Số cây thân thấp, hoa đỏ cây
+ Số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AB/AB) = (0,4 0,4) 2000 = 320 cây
Ý (2), (3), (4) đúng.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247