Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự

Câu hỏi :

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.

B. Vây cá mập và cánh bướm.

C. Mang cá và mang tôm.

D. Tay người và vây cá voi.

A. Tỉ lệ đực/cái.

B. Thành phần nhóm tuổi.

C. Sự phân bố cá thể.

D. Mật độ cá thể.

B. đột biến đảo đoạn.

C. đột biến lặp đoạn.

D. đột biến chuyển đoạn.

B. Thân.

C. Cành.

D. Rễ.

B. Kỉ Than đá.

C. Kỉ Phấn trắng.

D. Kỉ Cambri.

B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide.

C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.

D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C

+ Xét bệnh P: bố mẹ (6 – 7) không bị bệnh P sinh con (11) bị bệnh P  gen qui định bệnh P là gen lặn

Mẹ (3) bị bệnh P sinh con trai bình thường  gen qui định bệnh P nằm trên NST thường

Qui ước: A: không bị bệnh P; a: bị bệnh P

+ Xét bệnh M: bố mẹ (1 – 2) không bị bệnh M sinh con (5) bị bệnh M  gen qui định bệnh M là gen lặn và nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định.

Qui ước: B: không bị bệnh M; b: bị bệnh M

+ Người số (4) không bị bệnh P sinh con (8) bị bệnh P aa  người số 4 dị hợp Aa  ý I sai

+ Kiểu gen người số (13):

·         Người số (8) bị bệnh P aa  con (13) không bị bệnh P có kiểu gen Aa

·         Người số (9) không bị bệnh M có kiểu gen XBY, người số (8) không bị bệnh M có kiểu gen XBXb do nhận Xb từ bố 4 bị bệnh M có kiểu gen XbY  con (13) không bị bệnh M có kiểu gen XBXB hoặc XBXb

 Người số 13 có thể có 1 hoặc 2 cặp gen dị hợp  Ý II sai

+ Xét cặp (12 – 13):

·         Xét bệnh P:

Người số (13) có kiểu gen Aa

Người số (11) bị bệnh P có kiểu gen aa  (6) và (7) có kiểu gen Aa  người số (12) không bệnh có kiểu gen (1/3 AA : 2/3 Aa)

Ta có phép lai cặp (12 – 13) là:Aa×(1/3  AA:2/3  Aa)(1/2  A:1/2  a)×(2/3  A:1/3  a)

 Xác suất bệnh P = 1/2 x 1/3 = 1/6. Xác suất không bị bệnh P = 1 – 1/6 = 5/6

·         Xét bệnh M:

Người số (12) có kiểu gen XBY

Người số (13) có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb

Ta có phép lai cặp (12 – 13) là:XBY×(1/2  XBXB:1/2  XBXb)(1/2  XB:1/2  Y)×(3/4  XB:1/4​  Xb)

 Xác suất bệnh M = 1/2 x 1/4 = 1/8. Xác suất không bị bệnh M = 1 – 1/8 = 7/8

 Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp (12 – 13) là: 1/6 x 7/8 = 7/48  Ý III đúng

+ Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13:

=1/6×1/2  Y×3/4XB=1/16 Ý IV đúng

Copyright © 2021 HOCTAP247