B. A.
C. AB.
D. O.
B. Ở thế hệ F3, hoa màu đỏ chiếm 60%.
C. Ở hế hệ F5, có 32% số cây cho hoa màu hồng.
D. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau ít nhất 2 thế hệ giao phấn.
B. Quy luật đơn gen.
C. Quy luật phân li độc lập.
D. Quy luật phân li.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 37,5%.
B. Bộ ba mã hóa.
C. Bộ ba kết thúc.
D. Bộ ba đối mã.
B. Pha ngày và pha đêm.
C. Pha vật lí và pha hóa học.
D. Pha đỏ và pha tím.
B. Thêm đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Chọn đáp án D
Mô hình tương tác 9A-B-: 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb), D- cho hoa vàng: dd cho hoa trắng. Cây dị hợp về 3 cặp gen [AaBbDd] tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ 6 cao, vàng : 6 thấp, vàng : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
Tỉ lệ chiều cao : 9 cao : 7 thấp, hai cặp gen phân li độc lập và phép lai AaBb AaBb.
Tỉ lệ màu hoa 12 hoa vàng: 4 hoa trắng = 3 hoa vàng: 1 hoa trắng, quy luật phân li, trội lặn hoàn toàn.
Tỉ lệ chung 6 : 6 : 3 : 1 khác với tỉ lệ kỳ vọng (9 : 7) (3 : 1) nên 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong tương tác 9 : 7 vai trò của A và B vào việc hình thành tính trạng là như nhau nên không mất tính tổng quát ta coi locus A liên kết với locus D.
Tỉ lệ cao, trắng [A-B-dd] = 18,75% [A-dd] = 18,75% : 75% = 25% = [aaD-] [A-D-] = 50%, hai cặp gen liên kết hoàn toàn và cơ thể đem lại dị hợp tử chéo và cây (P):
I. Đúng
II. Sai, thân cao, hoa vàng dị hợp 3 cặp gen ở F1
III. Sai, F1 có thể có 3.3 = 9 kiểu gen khác nhau.
IV. Sai, thân thấp, hoa vàng có 4 kiểu gen (2 loại); (1 loại) và (1 loại)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247