B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. sinh vật ăn sinh vật khác.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B. giải phóng 384 g O2.
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn).
D. sử dụng 18 mol NADPH.
B. 5 tỷ năm.
C. 4,5 tỷ năm.
D. 2,5 tỷ năm.
B. Magiê.
C. Molipden.
D. Lưu huỳnh.
B. Đậu Hà Lan.
C. Lúa mì.
D. Đậu bắp.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Chọn đáp án A
+ P: đực mắt trắng, đuôi dài × con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
→ F1: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn
F1 × F1 → F2: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài;
4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn;
4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
→ Mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
Qui ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng; B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
Ở F2 tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới với cả 2 tính trạng → gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ F2 ở giới đực xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → XX ở F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau (do bố XY chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau).
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực F2 phản ánh tỉ lệ giao tử của cái F1
→ Tần số hoán vị gen = (4% + 4%); 50% = 16% → Ý II đúng
+ ở F2 đực trắng ngắn là giao tử sinh ra do hoán vị → cái F1 dị đều.
→ Phép lai F2 tạo ra 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Cái ở F2 thuần chủng là
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,21: 0,5 = 0,42 → Ý III sai
+ Cái F1 lai phân tích:cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ở Fa có kiểu gen
→ Ý IV đúng
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247