A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C
Đáp án C
Ý 2;3;4 ĐÚNG
* Xác định kiểu gen của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau:
Bước 1: Tách
- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1
+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng
→ Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1)
+ P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám
→ Đen trội hoàn toàn so với xám (2)
Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)
- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1
Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4)
Bước 2: Tổ
Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)
Bước 3: Tìm
Do giả thiết đã cho biết các gen phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gen F1: 4 x 3 = 12
II. Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb)
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp F1: = 12,5%
- F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100%
→ F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb
- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: ( Aabb: Aa1bb) x ( Aabb: Aa1bb)
+ Xét phép lai của cặp gen thứ nhất:( Aa: Aa1) x ( Aa: Aa1) → F2: a- = 18,75%
+ Xét phép lai của cặp gen thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%
Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75%
IV. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gen
P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gen
Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gen quy định đen, cao.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247