Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề nhóm nitơ có đáp án !!

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề nhóm nitơ có đáp...

Câu 2 :

Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?


A. 12 lít                          


B. 14 lít                          

C. 16 lít                          

D. 18 lít

Câu 3 :

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%?


A. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2                                  



B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2



C. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2                                   


D. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2

Câu 4 :

Cho 25 lít N2 và 60 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 75 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:


A. 20%                           


B. 25%                           

C. 40%                           

D. 50%

Câu 5 :

Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?


A. 15%                           


B. 17,5%                        

C. 20%                           

D. 22,5%

Câu 7 :

Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?


A. 25%                          


B. 50%                          

C. 75%                          

D. 90%

Câu 8 :

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?


A. 20%                           


B. 30%                           

C. 40%                           

D. 50%

Câu 9 :

Điều chế NH­3 từ hỗn hợp gồm N2 dư và H2 dư (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là:


A. 20%                           


B. 30%                           

C. 40%                           

D. 50%

Câu 12 :

Một bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ thích hợp, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?


A. 20%                           


B. 30%                           

C. 60%                           

D. 50%

Câu 13 :

Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác thích hợp, nung nóng được hỗn hợp mới Y có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là:


A. 42,85%                      


B. 16,67%                      

C. 40%                           

D. 33,33%

Câu 18 :

Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:

(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O

Khi nhiệt phân 48 gam muối này thấy còn 30 gam hỗn hợp chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là:


A. 8,5                             


B. 6,5                            

C. 7,5                             

D. 5,5

Câu 20 :

Hòa tan 1,37 gam Ba vào 30 gam dung dịch (NH4)2SO4 5,38%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam. Giá trị của m là:


A. 1,30 gam                    


B. 1,32 gam                    

C. 0,96 gam                    

D. 1,45 gam

Câu 24 :

Hòa tan 12 gam Mg trong V (lít ) dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:


A. 74                              


B. 76                              

C. 70                              

D. 72

Câu 25 :

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:


A. 54,95                         


B. 42,55                          

C. 40,55                         

D. 42,95

Câu 26 :

Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 cM vừa đủ thu được 2,24 lít khí A (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A là khí nào đây?


A. NH4NO3                   


B. NO                             

C. NO2                          

D. N2O

Câu 27 :

Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Sản phẩm X là:


A. N2O                           


B. N2                             

C. NO                            

D. NO2

Câu 28 :

Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng 200 ml dung dịch HNO3 loãng, lạnh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nhẹ thấy có 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:


A. 0,05                           


B. 0,3                            

C. 0,5                             

D. 1,0

Câu 31 :

Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch X.

Đem cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:


A. 40,74                         


B. 21,3                           

C. 38,34                         

D. 23,46

Câu 32 :

Cho một lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ a M, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là:


A. 1,4M                          


B. 3,4M                          

C. 2,8M                          

D. 1,7M

Câu 34 :

Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là:


A. 2,7                             


B. 16,2                           

C. 27                              

D. 4,14

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M hóa trị 2 vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít(đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí (số mol hai khí bằng nhau) và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là:


A. Fe                              


B. Ca                              

C. Mg                             

D. Zn

Câu 37 :

Hòa tan 12 gam Mg trong V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là:


A. 500                            


B. 600                            

C. 625                            

D. 725

Câu 38 :

Hòa tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). X là:


A. NO2                           


B. NO                             

C. N2O                          

D. N2

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch D và không có khí thoát ra. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). M là kim loại nào dưới đây?


A. Fe                             


B. Al                             

C. Cu                            

D. Mg

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam Al bằng dung dịch HNO3 thoát ra 336 ml khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức phân tử của khí X là:


A. N2                             



B. N2O                          



C. NO                           



D. NO2


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247