Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.
B. B = {0; 1; 2};
Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập hợp nào?
Cho tập hợp A ¹ Æ. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
Trong các đáp án dưới đây, cách viết khác của tập là
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp .
Cho tập hợp A = (−∞; 4] và B = [−2; +∞). Xác định tập hợp A ∩ B?
Cho A = [−2; 4] và B = (0; 5]. Khẳng định nào sau đây là SAI?
Cho A = [−7; +∞). Tập hợp là:
Cho A = {1; 3; 4; 7} và B = {3; 5; 7; 10} . Tập A\ B là:
Cho hai tập A = [−2; 1] và B = (0; +∞). Tập hợp A ∪ B là:
Cho hai tập A = [−2; 1] và B = (0; +∞). Tập hợp B \ A là:
Cho A = (−∞;−2], B = [3; +∞) và C = (0; 4). Khi đó, (A ∪ B) ∩ C là:
Cho A = {a, b}. Số tập con của A là:
Cho A = {0; 1; 2}. Số tập con của A là:
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247