Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Bài 22. Ba đường Conic có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 22. Ba đường Conic có đáp án !!

Câu 6 :
Khái niệm nào sau đây định nghĩa về hypebol?


A. Cho điểm F cố định và một đường thẳng \(\Delta \) cố định không đi qua F. Hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến F bằng khoảng cách từ M đến \(\Delta \);



B. Cho \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) cố định với \({F_1}{F_2} = \) 2c (c > 0). Hypebol (H) là tập hợp điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\) với a là một số không đổi và a < c;



C. Cho \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) cố định với \({F_1}{F_2} = \) 2c (c > 0) và một độ dài 2a không đổi (a > c). Hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho \(M \in \left( P \right)\)\( \Leftrightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2a\);



D. Cả ba định nghĩa trên đều không đúng định nghĩa của Hypebol .


Câu 7 :

Dạng chính tắc của hypebol là?


A. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\);              



B. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\);               



C. \({y^2} = 2px\);                 



D. \(y = p{x^2}\).


Câu 8 :

Cho Hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a, b > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?


A. Nếu \({c^2} = {a^2} + {b^2}\) thì (H) có các tiêu điểm là \({F_1}\)(c; 0), \({F_2}\)(-c; 0);



B. Nếu \({c^2} = {a^2} + {b^2}\) thì (H) có các tiêu điểm là \({F_1}\)(0; c), \({F_2}\)(0; -c);



C. Nếu \({c^2} = {a^2} - {b^2}\) thì (H) có các tiêu điểm là \({F_1}\left( {c;0} \right)\), \({F_2}\left( { - c;0} \right)\);



D. Nếu \({c^2} = {a^2} - {b^2}\) thì (H) có các tiêu điểm là \({F_1}\left( {0;c} \right)\), \({F_2}\left( {0; - c} \right)\).


Câu 9 :

Cho elip \[\left( E \right):4{x^2} + 9{y^2} = 36\]. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:


A. (E) có trục lớn bằng 6;               



B. (E) có trục nhỏ bằng 4;              



C. (E) có tiêu cự bằng \[\sqrt 5 ;\]   



D. (E) có tỉ số \[\frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}.\]


Câu 10 :

Cho Hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a, b > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai?


A. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục thực là \({A_1}\left( {a;0} \right)\), \({A_1}\left( { - a;0} \right)\);



B. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục ảo là \({B_1}\left( {0;b} \right)\), \({A_1}\left( {0; - b} \right)\);



C. Với \({c^2} = {a^2} + {b^2}\) (c > 0), độ dài tiêu cự là 2c.



D. Với \({c^2} = {a^2} + {b^2}\) (c > 0), độ dài trục lớn là 2b.


Câu 11 :

Định nghĩa nào sau đây là định nghĩa đường parabol?


A. Cho điểm F cố định và một đường thẳng \(\Delta \) cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M sao cho khoảng cách từ M đến F bằng khoảng cách từ M đến \(\Delta \).



B. Cho \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) cố định với \({F_1}{F_2} = \) 2c, (c > 0). Parabol (P) là tập hợp điểm M sao cho \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\) với a là một số không đổi và a < c.



C. Cho \({F_1},{\rm{ }}{F_2}\) cố định với \({F_1}{F_2} = \) 2c, (c > 0) và một độ dài 2a không đổi (a > c). Parabol (P) là tập hợp các điểm M sao cho \(M \in \left( P \right)\)\( \Leftrightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2a\).      



D. Cả ba định nghĩa trên đều không đúng định nghĩa của parabol.


Câu 12 :

Dạng chính tắc của Parabol là:


A. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > b > 0);       



B. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > b > 0);



C. \({y^2} = 2px\)(p > 0);       



D. \(y = p{x^2}\)(p < 0).


Câu 13 :

Cho parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 2px\), với p > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai?


A. Tọa độ tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\);



B. Phương trình đường chuẩn \(\Delta :x + \frac{p}{2} = 0\);



C. Trục đối xứng của parabol là trục Oy.                



D. Parabol nằm về bên phải trục Oy.


Câu 14 :

Đường thẳng nào là đường chuẩn của parabol \({y^2} = \frac{3}{2}x\)


A. \(x = - \frac{3}{4};\)         



B. \(x = \frac{3}{4};\)             



C.\(x = \frac{3}{2};\)             



D. \(x = - \frac{3}{8}.\)


Câu 15 :

Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) có tiêu cự bằng:


A. \(\sqrt 5 ;\)                               



B. \(5;\) 



C. \(10;\)



D. \(2\sqrt 5 .\)


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247