Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A trong trường hợp sau:
A = {a; b; c; d}, B = {a; c; e};
A = {x | x2 – 5x – 6 = 0}, B = {x | x2 = 1};
A = {x ∈ ℕ | x là số lẻ, x < 8}, B = {x ∈ ℕ | x là các ước của 12}.
Cho hai tập hợp A = {(x; y) | 3x – 2y = 11}, B = {(x ; y) | 2x + 3y = 3}. Hãy xác định tập hợp A ∩ B.
Cho các tập hợp A = {1; 3; 5; 7; 9}, B = {1; 2; 3; 4}, C = {3; 4; 5; 6}. Hãy xác định tập hợp:
A ∩ (B ∩ C);
A \ (B ∩ C);
(A \ B) ∪ (A \ C).
Kí hiệu A là tập hợp các học sinh nữ của trường, B là tập hợp các học sinh khối 10 của trường; C, D lần lượt là tập hợp các học sinh nữ, các học sinh nam khối 10 của trường (Hình 7). Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
A ∩ B = ...
B \ A = ...;
B ∩ C = ...;
C \ A = ...;
D \ A = ...;
Cho A là tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
A ∩ A = ...;
A ∪ A = ...;
A \ A = ...;
A \ ∅ = ...;
∅ \ A = ....
Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu B ⊂ A thì A ∩ B = ..., A ∪ B = ... và B \ A = ...;
Nếu A ∩ B = ∅ thì A \ B = ... và B \ A = ....
Cho các tập con A = [– 1; 3] và B = [0; 5) của tập số thực ℝ. Hãy xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A.
Lớp 10E có 18 bạn chơi cầu lông, 15 bạn chơi cờ vua, 10 bạn chơi cả hai môn và 12 bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này.
Lớp 10E có bao nhiêu bạn chơi ít nhất một môn thể thao trên?
Lớp 10E có bao nhiêu học sinh?
Biết rằng tập hợp M thỏa mãn M ∩ {1; 3} = {1}, M ∩ {5; 7} = {5}, M ∩ {9; 11} = {9} và M ⊂ {1; 3; 5; 7; 9; 11}. Hãy tìm M.
Cho tập hợp A = {1; 2; 3},
Tìm tất cả các tập hợp B sao cho A ∪ B = A;
Tìm tất cả các tập hợp C sao cho A ∩ C = C.
Cho U = {3; 5; a2}, A = {3; a + 4}. Tìm giá trị của a sao cho CUA = {1}.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247