Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 (phần 2) có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 (phần 2) có đáp án !!

Câu 2 :

Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề chứa biến?

A. 3n là số lẻ (n là số tự nhiên);

B. x2 + 1 < 0;

C. 3 – 2x = 0;

D. 2 + 2x.

Câu 3 :

Mệnh đề A B được hiểu như thế nào?

A. A khi và chỉ khi B;

B. B suy ra A;

C. A là điều kiện cần để có B;

D. A là điều kiện đủ để có B.

Câu 4 :

Cho hai mệnh đề P và Q. Phủ định của mệnh đề P là

A. Mệnh đề P Q;

B. Mệnh đề P Q;

C. Mệnh đề “Không phải P”;

D. Mệnh đề Q.

Câu 5 :

Cho tập hợp A = {a; b; c; d}. Số phần tử của tập hợp A là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. Không xác định được.

Câu 6 :

Cho tập hợp H = {x ℝ | – 4 < x < 5}. Tập H là tập nào sau đây?

A. {– 3; 5};

B. [– 4; 5];


C. [– 4; 5);


D. (– 4; 5).

Câu 7 :

Cho tập hợp M các số nguyên dương nhỏ hơn 5. Viết tập hợp M dưới dạng liệt kê các phần tử.

A. M = {0; 1; 2; 3; 4; 5};

B. M = {1; 2; 3; 4};

C. M = (0; 5);

D. M = [0; 5].

Câu 8 :

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “5x – 4 ≤ 0” là:

A. \(\overline P \) : “5x – 4 < 0”;

B. \(\overline P \) : “5x – 4 > 0”;

C. \(\overline P \) : “5x – 4 ≥ 0”;

D. \(\overline P \) : “5x – 4 ≠ 0”.

Câu 9 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp E = {x ℝ| 2x2 – 3x + 1 = 0}:


A. E = {1};


B. \(E = \left\{ {\frac{1}{2};\;1} \right\}\);             

C. \(E = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\);

D. E = 1. 

Câu 10 :

Cho mệnh đề: “Nếu hai góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong các mệnh đề sau đây, đâu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên?

A. Nếu hai góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong;

B. Nếu hai góc không ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau;


C. Nếu hai góc không bằng nhau thì hai góc đó không ở vị trí so le trong;


D. Nếu hai góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.

Câu 11 :

Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 7;


B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;



B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;


D. Tích của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi thừa số là một số hữu tỉ.

Câu 13 : Cho tập hợp A = (– ∞; – 2] và tập B = (– 1; + ∞). Khi đó A B là:

A. (–2; +∞);

B. (–2; –1];

C. ℝ;

D. .

Câu 15 :

Cho hai tập hợp A = {x ℤ| (x2 – 10x + 21)(x3 – x) = 0}, B = {x ℤ| – 3 < 2x + 1 < 5}. Khi đó tập X = A \ B là:

A. X = ;                                                              

B. X = {3; 7};                        

C. X = {– 1; 0; 1};                                                

D. X = {– 1; 0; 1; 3; 7}. 

Câu 16 :

Cho biết A = B. Khẳng định nào sau đây sai?


A. A = {1; 3} và B = {x ℝ | (x – 1)(x – 3) = 0};


B. A = {1; 3; 5; 7; 9} và B = {n ℕ | n = 2k + 1, k ℤ, 0 ≤ k ≤ 4};

C. A = {– 1; 2} và B = {x ℝ |x2 – 2x – 3 = 0};

D. A = và B = {x ℝ | x2 + x + 1 = 0}.

Câu 18 :

Cho hai tập khác rỗng E = (m – 1; 4] và F = (– 2; 2m + 2] với m . Xác định m để F E.

A. m [– 2; 1);

B. m (– 2; 1];

C. m [– 2; 1];

D. m (– 2; 1);

Câu 19 :

Cho tập hợp \({C_\mathbb{R}}A = \left[ {0;6} \right)\), \({C_\mathbb{R}}B = \left( { - \frac{{12}}{3};5} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right).\) Tập \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\)là:


A. \[\left[ { - \frac{{12}}{3};\sqrt {55} } \right]\]; 


B. \[\emptyset \];

C. \[\left( { - \frac{{12}}{3};\sqrt {55} } \right)\];           

D. \(\left( { - \frac{{12}}{3};0} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right)\).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247