Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Đại số 10

40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Đại số 10

Câu 2 : Hàm số nào sau đây có giá trị nhỏ nhất tại \(x = \frac{3}{4}\)?

A. \(y=4x^2-3x+1\)

B. \(y =  - {x^2} + \frac{3}{2}x + 1\)

C. \(y =  - 2{x^2} + 3x + 1\)

D. \(y = {x^2} - \frac{3}{2}x + 1\)

Câu 3 : Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)?

A. \(y = \sqrt 2 {x^2} + 1\)

B. \(y =- \sqrt 2 {x^2} + 1\)

C. \(y = \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}\)

D. \(y = -\sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}\)

Câu 4 : Cho hàm số: \(y = {x^2} - 2x + 3\). Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?

A. y tăng trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

B. y giảm trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\)

C. Đồ thị của y có đỉnh I(1;0)

D. y tăng trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 5 : Parabol \(y=ax^2+bx+c\) đi qua A(8;0) và có đỉnh I(6;- 12) có phương trình là

A. \(y = {x^2} - 12x + 96\)

B. \(y = 2{x^2} - 24x + 96\)

C. \(y = 2{x^2} - 36x + 96\)

D. \(y = 3{x^2} - 36x + 96\)

Câu 6 : Parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua hai điểm M(1;5) và N(- 2;8) có phương trình là:

A. \(y = {x^2} + x + 2\)

B. \(y = {x^2} + 2x + 2\)

C. \(y = 2{x^2} + x + 2\)

D. \(y = 2{x^2} + 2x + 2\)

Câu 7 : Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt cực tiểu bằng 4 tại x = - 2 và đi qua A(0;6) có phương trình là:

A. \(y = \frac{1}{2}{x^2} + 2x + 6\)

B. \(y = {x^2} + 2x + 6\)

C. \(y = {x^2} + 6x + 6\)

D. \(y = {x^2} + x + 4\)

Câu 8 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| { - 5x} \right|\). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(f(-1)=5\)

B. \(f(2)=10\)

C. \(f(-2)=10\)

D. \(f\left( {\frac{1}{5}} \right) =  - 1\)

Câu 9 : Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}\)

A. D = R

B. \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)

C. D = R\{1}

D. \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

Câu 10 : Cho hàm số \(f(x)=4-3x\). Khẳng định nào sau đây đúng? 

A. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;\frac{4}{3}} \right)\)

B. Hàm số nghịch biến trên \(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\)

C. Hàm số đồng biến trên R

D. Hàm số đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{4}; + \infty } \right)\)

Câu 11 : Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?

A. \(y=x^3-x\)

B. \(y=x^3-1\)

C. \(y=x^3-x+4\)

D. \(y=2x^2-3x^4+2\)

Câu 16 : Trong các hàm số sau, hàm số nào tăng trên khoảng (- 1;0)?

A. y = x

B. \(y = \frac{1}{x}\)

C. \(y = \left| x \right|\)

D. \(y=x^2\)

Câu 18 : Cho đồ thị hàm số\(y=x^3\) (hình bên). Khẳng định nào sau đây sai? 

A. trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

B. trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

C. trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

D. tại O

Câu 19 : Tập hợp nào sau đây là tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {\left| {2x - 3} \right|} \)

A. \(\left[ {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

B. \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

C. \(\left[ { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\)

D. R

Câu 20 : Cho hàm số \(y=3x^4-4x^2+3\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? 

A. y là hàm số chẵn. 

B. y là hàm số lẻ.

C. y là hàm số không có tính chẵn lẻ.

D. y là hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

Câu 21 : Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} + 1}}\)

A. R \ { -2}

B. \(R\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\)

C. R

D. \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

Câu 22 : Cho đồ thị hàm số \(y=f(x)\) như hình vẽ.

A. Đồng biến trên R.

B. Hàm số chẵn.

C.  Hàm số lẻ.

D. Cả ba đáp án đều sai.

Câu 24 : Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\) là

A. \(R\backslash \left\{ { - \frac{5}{2}} \right\}\)

B. R

C. R \ {2}

D. \(\left( { - \frac{5}{2}; + \infty } \right)\)

Câu 26 : Hàm số chẵn là hàm số:

A. \(y =  - \frac{{{x^2}}}{2} - 2x\)

B. \(y =  - \frac{{{x^2}}}{2} + 2\)

C. \(y =  - \frac{x}{2} + 2\)

D. \(y =  - \frac{{{x^2}}}{2}+ 2x\)

Câu 27 : Tập xác định của hàm số \(y = \frac{2}{{\sqrt {5 - x} }}\) là 

A. D = R \{5}

B. \(D = \left( { - \infty ;5} \right)\)

C. \(D = \left( { - \infty ;5} \right]\)

D. \(D = \left( {5; + \infty } \right)\)

Câu 28 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 5}}{{{x^2} - 4x + 3}}\). Kết quả nào sau đây đúng?

A. \(f\left( 0 \right) =  - \frac{5}{3};f\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\)

B. \(f\left( 0 \right) =  - \frac{5}{3};f\left( 1 \right)\) không xác định

C. \(f\left( { - 1} \right) = 4;f\left( 3 \right) = 0\)

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 29 : Cho hàm số \(y=x^3+x\), mệnh đề nào sau đây đúng

A. y là hàm số lẻ.

B. y là hàm số chẵn.

C. y là hàm số không chẵn cũng không lẻ.

D. y là hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

Câu 30 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6\). Kết quả sai là:

A. \(f(1)=0\)

B. \(f(2)=0\)

C. \(f(3)=0\)

D. \(f(-4)=-24\)

Câu 31 : Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {2 - 3x} }} + \sqrt {2x - 1} \) là

A. \(\left[ {\frac{1}{2};\frac{2}{3}} \right)\)

B. \(\left[ {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\)

C. \(\left( {\frac{2}{3}; + \infty } \right)\)

D. \(\left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

Câu 32 : Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2x - 3}  + \sqrt {4 - 3x} \) là

A. \(\left[ {\frac{3}{2};\frac{4}{3}} \right]\)

B. \(\left[ {\frac{2}{3};\frac{3}{4}} \right]\)

C. \(\left[ {\frac{4}{3};\frac{3}{2}} \right]\)

D. \(\emptyset \)

Câu 33 :  Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt[4]{{{x^2} - 3x - 4}}\) là

A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)

B. [- 1;4]

C. (- 1;4)

D. \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)

Câu 35 : Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số chẵn? 

A. \(y = \left| {x + 1} \right| + \left| {1 - x} \right|\)

B. \(y = \left| {x + 1} \right| - \left| {1 - x} \right|\)

C. \(y = \left| {{x^2} + 1} \right|+ \left| {1 - {x^2}} \right|\)

D. \(y = \left| {{x^2} + 1} \right| - \left| {1 - {x^2}} \right|\)

Câu 36 : Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {5 - 2x} }}{{\left( {x - 2} \right)\sqrt {x - 1} }}\) là

A. \(\left( {1;\frac{5}{2}} \right)\)

B. \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\)

C. \(\left( {1;\frac{5}{2}} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\)

D. \(\left( { - \infty ;\frac{5}{2}} \right)\)

Câu 38 : Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2m + 1}}\) xác định trên [0;1) khi:

A. \(m < \frac{1}{2}\)

B. \(m \ge 1\)

C. \(m < \frac{1}{2}\) hoặc \(m \ge 1\)

D. \(m \ge 2\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247