Giải phương trình sau:
a) \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3;\)
b) \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2;\)
c) 2 + \(\sqrt {12 - 2x} \) = x;
d) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10} = - 5.\)
a) \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1} = 3\)
⇒ x2 + 3x + 1 = 9
⇒ x2 + 3x – 8 = 0
⇒ x = \(\frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2}\) hoặc x = \(\frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2}\).
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ {\frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2};\frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2}} \right\}\).
b) \(\sqrt {{x^2} - x - 4} = x + 2\)
⇒ x2 – x – 4 = x2 + 4x + 4
⇒ – 5x = 8
⇒ x = \( - \frac{8}{5}\)
Thay x = \( - \frac{8}{5}\) vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = \( - \frac{8}{5}\).
c) 2 + \(\sqrt {12 - 2x} \) = x
⇔ \(\sqrt {12 - 2x} \)= x – 2
⇒ 12 – 2x = x2 – 4x + 4
⇒ x2 – 2x – 8 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = - 2
Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 4 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 4.
d) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10} = - 5.\)
⇒ 2x2 – 3x – 10 = 25
⇒ 2x2 – 3x – 35 = 0
⇒ x = 5 và x = \( - \frac{7}{2}\)
Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247