Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề toán học (phần 2) có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề toán học (phần 2) có đáp án !!

Câu 1 :

Phát biểu nào dưới đây là mệnh đề toán học?

A. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam;

B. Sông Cửu Long chảy qua 9 tỉnh miền Nam;

C. Số 1 không phải là số nguyên tố;

D. Số 1 có phải là số nguyên tố hay không?.

Câu 2 :

Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: A B.

A. Nếu A thì B;              

B. A kéo theo B;

C. A là điều kiện đủ để có B;    

D. A là điều kiện cần để có B.

Câu 3 :

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề toán học?

A. 2 là số vô tỉ;

B. Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng;

C. Hôm nay lạnh thế nhỉ?;

D. Tích của một số với một vectơ là một số.

Câu 4 :

Mệnh đề nào sau đây sai?

A. 30 chia hết cho 5;       

B. 5 chia hết cho 30;

C. 30 là bội của 5; 

D. 5 là ước của 30.   

Câu 5 :

Trong các câu sau, câu nào không là mệnh đề chứa biến ?

A. 21 là số nguyên tố ;

B. a + b = c;

C. x + x3 = 0;        

D. 2n + 1 chia hết cho 3.

Câu 6 :

Cho hai mệnh đề P và Q. Phủ định của mệnh đề P là


A. Mệnh đề P Q;


B. Mệnh đề P Q;

C. Mệnh đề “Không phải P”;

D. Mệnh đề Q.

Câu 7 :

Mệnh đề: “ n ℕ, n2 ≥ 0” được phát biểu là

A. Tồn tại số tự nhiên để bình phương của nó không âm;


B. Mọi số tự nhiên đều có bình phương luôn không âm;


C. Mọi số tự nhiên đều có bình phương luôn dương;

D. Có một số tự nhiên có bình phương luôn không âm.

Câu 8 :

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?

A. Nếu a ≥ b thì a2 ≥ b2;

B. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3;

C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công;

D. Nếu một tam giác có một góc bằng 60° thì tam giác đó đều.

Câu 9 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng ?

A. Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

B. Nếu hai tam giác bằng nhau là hai tam giác này có các góc tương ứng bằng nhau.

C. Nếu tam giác không phải là tam giác đều thì tam giác có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 60°.

D. Nếu hai số tự nhiên cùng chia hết cho 11 thì tổng hai số đó chia hết cho 11.

Câu 10 :

Cho a ℤ. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. a ⁝ 2 và a ⁝ 3 a ⁝ 6;  


B. a ⁝ 3 a ⁝ 9;    


C. a ⁝ 2 a ⁝ 4;    

D. a ⁝ 3 và a ⁝ 6 thì a ⁝ 18.

Câu 11 :

Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 – 1 chia hết cho 4” với n là số nguyên. Xét xem các mệnh đề P(5) và P(2) đúng hay sai?

A. P(5) đúng và P(2) đúng;

B. P(5) sai và P(2) sai;

C. P(5) đúng và P(2) sai;

D. P(5) sai và P(2) đúng.

Câu 12 :

Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây:

A. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn;

B. Có ít nhất một số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

C. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

D. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân tuần hoàn.

Câu 13 :

Chọn khẳng định sai.

A. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định \[\overline P \], nếu P đúng thì \[\overline P \] sai;

B. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định \[\overline P \] là hai câu trái ngược nhau;

C. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề không phải P”, được kí hiệu là \[\overline P \];

D. Mệnh đề P: “π là số hữu tỷ”, khi đó mệnh đề phủ định \[\overline P \] là: “π là số vô tỷ”.

Câu 14 :

Cho mệnh đề A: “ x ℝ, x2 – x + 7 < 0”. Mệnh đề phủ định của A là:

A. x ℝ, x2 – x + 7 > 0;


B. x ℝ, x2 – x + 7 = 0;



C. Không tồn tại x: x2 – x + 7 < 0.        


D. x ℝ, x2 – x + 7 ≥ 0.

Câu 15 :

Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

A. Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 7;

B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;

C. Tích hai số tự nhiên không chia hết cho 9 khi và chỉ khi mỗi thừa số không chia hết cho 9;

D. Tích của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi thừa số là một số hữu tỉ.

Câu 16 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. n ℕ, n2 + 1 không chia hết cho 3;               

B. x ℝ, |x| < 3 x < 3;

C. x ℝ, (x – 1)2 ≠ x – 1;   

D. n ℕ, n2 + 1 chia hết cho 4.

Câu 17 : Cho mệnh đề A: “ n ℕ, 3n + 1 là số lẻ”, mệnh đề phủ định của mệnh đề A và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định này là:

A. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1 là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng;

B. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1 là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai;

C. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1là số chẵn”. Đây là mệnh đề sai;

D. \(\overline A \): “ n ℕ, 3n + 1là số chẵn”. Đây là mệnh đề đúng.

Câu 18 :

Cho các mệnh đề sau:

(1) “Nếu \(\sqrt 5 \)là số vô tỉ thì 5 là số hữu tỉ”.

(2) “Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC đều”.

(3) “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.

(4) “Nếu |x| > 1 thì x > 1”.

Số mệnh đề có mệnh đề đảo là mệnh đề đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19 :

Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề P: “ABCD là hình vuông”.

A. Q: “Hình bình hành ABCD có một góc vuông”;

B. R: “Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau”;

C. S: “Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau”;

D. T: “Hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo vuông góc”.

Câu 20 :

Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?

A. n ℕ, n(n + 1) là số chính phương;               

B. n ℕ, n(n + 1) là số lẻ;

C. n ℕ, n(n + 1)(n + 2) là số lẻ;                     

D. n ℕ, n(n + 1)(n + 2) là số chia hết cho 6.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247