Tóm tắt bài
1.1. Tồn tại xã hội
- Các xã hội trong lịch sử loài người muốn tồn tại và phát triển phải tiến hành lao động sản xuất làm ra của cải vật chất nuôi sống xã hội.
- Muốn lao động sản xuất cần có 2 yếu tố cơ bản:
- Nguồn lực lao động
- Tác động vào môi trường tự nhiên.
- Các yếu tố để tồn tại xã hội: Môi trường tự nhiên, dân số, phương thức sản xuất.
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Bao gồm:
- Môi trường tự nhiên.
- Dân số.
- Phương thức sản xuất.
1.2. Các yếu tố tồn tại xã hội
a. Môi trường tự nhiên
- Bao gồm:
- Điều kiện địa lý.
- Của cải tự nhiên.
- Nguồn năng lượng.
- Vai trò của môi trường tự nhên: là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại và phát triển xã hội.
- Con người tác động vào giới tự nhiên theo 2 hướng: tích cực và tiêu cực.
- Sự khai thác môi trường tự nhiên phụ thuộc vào ý thức của con người: Đúng qui luật tự nhiên hay trái với qui luật tự nhiên.
b. Dân số
- Là số dân trong một hoàn cảnh địa lý nhất định.
- Dân số là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại xã hội.
- Tốc độ phát triển dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của đất nước.b. Dân số:
- Là số dân trong một hoàn cảnh địa lý nhất định.
- Dân số là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại xã hội.
- Tốc độ phát triển dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của đất nước.
c. Phương thức sản xuất
- Phương thức sản xuất là cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử.
- Cấu trúc: Bao gồm 2 yếu tố
- Lực lượng sản xuất bao gồm 2 yếu tố:
- Người lao động là một yếu tố quan trọng của lực lượng sản xuất
- Sức lao động
- Tay nghề
- Kỹ năng, trình độ…
- Tư liệu sản xuất gồm 2 yếu tố:
- Tư liệu lao động gồm:
- Công cụ lao động: cày, cuốc, máy móc…
- Hệ thống bình chứa của sản xuất: ống, thùng, hộp…
-
Kết cấu hạ tầng của sản xuất: đường xá, bến cảng, sân bay…
-
Trải qua tác động của lao động: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy…
- Đối tượng lao động gồm:
- Có sẵn trong tự nhiên: đất trồng, quặng kim loại, than…
→ Đây chính là sự thống nhất giữa tư liệu sản xuất và người sử dụng tư liệu sản xuất ấy để sản xuất của cải vật chất
- Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất, bao gồm các quan hệ sở hữu, quản lí và phân phối.
1.3. Ý thức xã hội
- Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội bao gồm toàn bộ quan điểm, quan niệm của cá nhân trong xã hội từ các hiện tượng tình cảm, tâm lý đến các quan điểm và học thuyết chính trị, pháp luật, tôn giáo, đạo đức, nghệ thuật, khoa học, triết học.
- Hai cấp độ của ý thức xã hội
- Tâm lý xã hội
- Hệ tư tưởng
Các cấp độ
|
Nguồn gốc
|
Bản chất
|
Đặc điểm hình thành
|
Ví dụ
|
Tâm lý xã hội
|
Từ tồn tai xã hội.
|
Toàn bộ tâm trạng, thói quen, tình cảm của con người.
|
Hình thành 1 cách tự phát do ảnh hưởng trực tiếp của các điều kiện sinh sống hàng ngày.
|
Tâm lý người Việt Nam luôn có tình cảm yêu thương con người nhân ái, vị tha.
|
Hệ tư tưởng
|
Từ tồn tại xã hội.
|
Toàn bộ quan điểm đạo đức, chính trị, pháp luật...được hệ thống hóa thành lý luận.
|
Hình thành 1 cách tự giác do các nhà tư tưởng của những giai cấp nhất định xây dựng nên.
|
Tư tưởng của các nhà cách mạng Việt Nam luôn trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam
|
- Theo em hai cấp độ: tâm lý xã hội và hệ tư tưởng thì cấp độ nào phản ánh sâu sắc hơn?
- Hệ tư tưởng phản ánh tồn tại xã hội một cách sâu sắc hơn, nó có khả năng vạch ra bản chất của các mối quan hệ xã hội, quy luật vận động của xã hội.
- Trong xã hội tồn tại hệ tư tưởng khoa học và phản ánh khoa học là hệ tư tưởng đáng tin cậy nhất, là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân.
Câu hỏi 1: Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định. Vì sao?
Người lao động giữ vai trò quyết định. Bởi vì con người sáng tạo ra công cụ lao động và sử dụng nó trong quá trình sản xuất, không có con người lao động thì mọi yếu tố của tư liệu sản xuất sẽ không phát huy được hết tác dụng.
Câu hỏi 2: Trong các yếu tố tư liệu sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Tư liệu lao động quan trọng nhất. Bởi vì công cụ lao động tạo ra tạo ra năng suất lao động, tiêu biểu cho trình độ sản xuất của mỗi thời đại.
Câu hỏi 3: Theo em, trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ khác? Vì sao?
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ khác. Vì: nó phản ánh bản chất của các kiểu quan hệ sản xuất trong lịch sử.
Ví dụ: Tương ứng với 1 hình thức sở hữu có 1 kiểu quan hệ trong quản lí sản xuất, phân phối sản phẩm. Khi quan hệ sở hữu thay đổi thì kiểu quản lí sản xuất, phân phối sản phẩm cũng thay đổi.
3. Luyện tập Bài 8 GDCD 10
Qua bài học này các em cần nắm được kiến thức sau:
- Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
- Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tồn tại xã hội và ý thức xã hội cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Quan hệ sản xuất
-
B.
Tư liệu sản xuất
-
C.
Công cụ lao động
-
D.
Đối tượng lao động
-
-
A.
Điều kiện địa lý
-
B.
Của cải tự nhiên
-
C.
Nguồn năng lượng
-
D.
A, B, C
-
-
A.
Môi trường tự nhiên
-
B.
Dân số
-
C.
Phương thức sản xuất
-
D.
A, B, C
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tồn tại xã hội và ý thức xã hội để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 52 SGK GDCD 8
Bài tập 1 trang 52 SGK GDCD 10
Bài tập 1 trang 52 SGK GDCD 10
4. Hỏi đáp Bài 8 GDCD 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!