Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách có đáp...

Câu 1 :

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

 \[{d_1}\]: x – 2y + 1 = 0 và \[{d_2}\]: – 3x + 6y – 10 = 0


A. Trùng nhau.                        



B. Song song.



C. Vuông góc với nhau.            



D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.


Câu 2 :

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

\[{d_1}\]: 3x - 2y - 6 = 0 và \[{d_2}\]: 6x - 2y - 8 = 0


A.   Trùng nhau.                      



B. Song song.



C. Vuông góc với nhau.            



D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.


Câu 3 :

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \[{d_1}:\frac{x}{3} - \frac{y}{4} = 1\]\[{d_2}\]: 3x + 4y - 10 = 0.


A. Trùng nhau.                        



B. Song song.



C. Vuông góc với nhau.            



D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.


Câu 4 :

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

\[{d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - 2 - 2t\end{array} \right.\]\[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t'\\y = - 8 + 4t'\end{array} \right.\].


A. Trùng nhau.                        



B. Song song.



C. Vuông góc với nhau.            



D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.


Câu 5 :

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

 \[{d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 4t\\y = 2 - 4t\end{array} \right.\]\[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t'\\y = - 8 + 2t'\end{array} \right.\].


A. Trùng nhau.                        



B. Song song.



C. Vuông góc với nhau.            



D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.


Câu 6 :

Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng:

\[{d_1}\]: 2x - y - 10 = 0 và \[{d_2}\]: x - 3y + 9 = 0


A.   \({30^{\rm{o}}}.\)                   



B. \({45^{\rm{o}}}.\)



C. \({60^{\rm{o}}}.\)                     



D. \({135^{\rm{o}}}.\)


Câu 7 :

Góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \[{d_1}\]: 7x - 3y + 6 = 0 và \[{d_2}\]: 2x - 5y có giá trị?


A. \[\frac{\pi }{4}\];                                                                           



B. \[\frac{\pi }{3}\];                       


C. \[\frac{{2\pi }}{3}\];

D. \[\frac{{3\pi }}{4}\].

Câu 8 : Đáp án nào đúng, góc giữa hai đường thẳng sau:

A. \({30^{\rm{o}}};\)                     

B. \({45^{\rm{o}}};\)                     

C. \({60^{\rm{o}}};\)                     

D. \({90^{\rm{o}}}.\)



 


Câu 9 : Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: \({d_1}:x + \sqrt 3 y = 0\)\({d_2}\): x + 10 = 0 .

A.\({30^{\rm{o}}};\)                     

B. \({45^{\rm{o}}};\)                     

C. \({60^{\rm{o}}};\)                     


D. \({90^{\rm{o}}}.\)


Câu 10 : Tìm giá trị góc giữa hai đường thẳng sau:

A. \({30^{\rm{o}}};\)      

B. \({45^{\rm{o}}};\)      

C. \({60^{\rm{o}}};\)      

D. \({90^{\rm{o}}}.\)



 


Câu 11 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta \): ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:


A.   \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\frac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0}} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }};\)                     



B. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }};\)



C.   \[d\left( {M,\Delta } \right) = \,\frac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }};\]                        



D. \[d\left( {M,\Delta } \right) = \,\frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]


Câu 12 :

Khoảng cách từ điểm M(-1; 1) đến đường thẳng \[\Delta \]: 3x – 4y – 3 = 0 bằng:


A. \[\frac{2}{5};\]                                                                              



B. 2;



C. \[\frac{4}{5};\]



D. \[\frac{4}{{25}}.\]


Câu 13 :

Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng:


A. \[2\sqrt {10} \];                         



B. \[\frac{{3\sqrt {10} }}{5}\];        



C. \[\frac{{\sqrt {10} }}{5}\];



D. 2.


Câu 14 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2); B(0; 3) và C(4; 0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:


A. \[\frac{1}{5}\];                                                    



B. 3;



C. \[\frac{1}{{25}}\];                     



D. \[\frac{3}{5}.\]


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247