Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions The biologists have found more than one thousand types of butte...

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

A. each one has

B. which has

C. each having

D. having

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Kiến thức được hỏi - mệnh đề phân từ

Ta thấy câu đề bài đã có đầy đủ chủ vị: S - The biologists; V - have found; O- more than one thousand types of butterflies in the forest

Như vậy loại A vì nếu ghép A vào thì sẽ thành hai câu độc lập được nối với nhau bằng dấu phẩy → sai quy định về ngữ pháp Tiếng Anh.

Loại B vì nếu ghép B vào thì sẽ thành câu có mệnh đề quan hệ; nhưng which ở đây không hợp lý vì which thay thế cho the forest hay cả một mệnh đề phía trước đều không hợp nghĩa.

Nếu muốn thêm động từ “have” phía sau thì phải nối bằng các liên từ hoặc để ở dạng rút gọn bằng mệnh đề phân từ.

Trong câu không có liên từ nên trường hợp này loại. Xét đến trường hợp rút gọn bằng mệnh đề phân từ thì phải cùng chủ ngũ nhưng trong câu này hai chủ thể của hai mệnh đề khác nhau (không cùng chủ ngữ) thì liệu ta có rút gọn được không????

Đây là một kiến thức đặc biệt, ngoài việc có thể rút gọn hai câu cùng chủ ngữ thì ta vẫn có thể rút gọn được hai câu không cùng chủ ngữ dùng phân từ/tính từ/cụm giới từ. Kiểu rút gọn bằng mệnh đề phân từ này còn được gọi là cấu trúc tuyệt đối, thường được dùng trong văn chương và thơ. Nó có thể đứng trước, sau hay chen vào giữa câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể của câu. Nếu câu mang nghĩa chủ động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + V-ing

Nếu câu mang nghĩa bị động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + P2

Như vậy ta chọn được đáp án C.

Tạm dịch: Các nhà sinh học tìm thấy hơn một nghìn loài bướm trong khu rừng này, mỗi một loài bướm đều có những đặc điểm riêng biệt.

* Mở rộng: Dưới đây là một vài ví dụ để chúng ta hiểu hơn về kiến thức này

- Câu mang nghĩa chủ động

The girl stood all by herself. Her hair fluttered in the wind (The girl - her hair - 2 chủ ngữ khác nhau)

→ The girl stood all by herself, her hair FLUTTERING in the wind.(Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió.)

It was a fine day yesterday. I took my son fishing. (It -1 - 2 chủ ngữ khác nhau)

→ It BEING a fine day yesterday, I took my son fishing. (Hôm qua là một ngày đẹp trời, tôi đã đưa con trai đi câu cá)

- Câu mang nghĩa bị động

He sat all by by himself in the room. His back was turned to the window. (He - his back - khác chủ ngữ)

→ He sat all by by himself in the room, his back TURNED to the window.

- Ngoài ra, N/Pronoun+ cụm giới từ/tính từ

A girl came in, book in hand.

He was waiting, his eyes on her back.

Her determination stronger than ever, Nexisa resolved not to give up until she had achieved her dreams.

Lưu ý: Với cấu trúc này thường thì 2 vế phải khác chủ ngữ và có dấu phẩy để chúng ta nhận biết.

Copyright © 2021 HOCTAP247