A. much
B. every
C. many
D. other
C
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ - từ chỉ số lượng
Giải thích:
A. much: nhiều- dùng với danh từ không đếm được (ví dụ: much time/much money..)
B. every : mỗi/ mọi- dùng cùng danh từ số ít (ví dụ: every day/ every student…..)
C. many: nhiều- dùng với danh từ số nhiều (ví dụ many friends/ many books / many people….)
D. other: những người khác, những cái khác- đi với danh từ số nhiều
Căn cứ ngữ pháp và nghĩa chọn C. many
Thông tin: For (28) __many_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century.
Tạm dịch: Với nhiều người, những kỳ nghỉ mà vẫn được trả tiền vẫn còn là một điều xa xỉ cho đến tận nửa cuối thế kỷ 20
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247