A. already went
B. was already going
C. had already gone
D. has already gone
C
Đáp án C.
Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.
pier /pɪə(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)
- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop,...).
- arrived in + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi,...).
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247