We missed the ferry yesterday morning. It _ by the time we arrived at the pier

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A. already went

B. was already going 

C. had already gone 

D. has already gone

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /pɪə(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop,...).

- arrived in + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi,...).

Copyright © 2021 HOCTAP247