A. She’s beside the point when having been saying something.
B. That she has been saying is beside the point.
C. What she has been saying is beside the point.
D. She has been saying something as she’s beside the point.
C
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/what + S + V + V(số ít) + .......
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”|
What: trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì"
Ví dụ:
What she has just said is unreasonable. (Điều cô ấy vừa nói là vô lí.)
That he passed the exam made his parents happy. (Việc anh ấy thi đỗ khiến cho bố mẹ anh ấy vui mừng.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247