Based on its use in paragraph 2, it can be inferred that mitigate belongs to which

Câu hỏi :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

A. allay, alleviate, reduce 

B. absorb, intake, consume 

C. exacerbate, aggravate, intensify 

D. obliterate, destroy, annihilate 

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Đáp án A

Giải thích: mitigate (v) = làm dịu bớt

Đoạn 2 nói về hiện tượng các vật liệu xây dựng ở thành phố làm không khí nóng hơn lên do hấp thụ nhiều nhiệt lượng và giải phóng chúng nhanh, còn cây cối có thể hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy nên có thể làm dịu bớt, làm giảm tác động này.

Phương án A. allay, alleviate, reduce = xoa dịu, làm giảm bớt, giảm là phương án có các từ đồng nghĩa với từ “mitigate

          B. absorb, intake, consume = hấp thụ, tiêu thụ, tiêu thụ

          C. exacerbate, aggravate, intensify = làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, tăng cường

          D. obliterate, destroy, annihilate = tiêu diệt, phá hủy, tiêu diệt

Copyright © 2021 HOCTAP247