Which of the following is an example of the third form of cooperation

Câu hỏi :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades

B. Members of a farming community share work and the food that they grow

C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party

D. A new business attempts to take customers away from an established company.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.

Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức lỏng lomỏng manh. Sự điều tiết bao gồm nhng phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thnh thoảng được sử dụng để gọi mi quan hệ hợp tác này.

Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đối thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.

Do nhất thời hợp tác nên t chức giữa hai bên chính tr này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đối thủ nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tất c các em cùng cải thiện điểm số.

B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.

D. A new business attempts to take customers away from an established company: Một công ty mới cố gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).

Copyright © 2021 HOCTAP247