A. confidence
B. protections
C. numbers
D. support
C
Chọn C
Thông tin: Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Dịch nghĩa: Sử dụng tỷ lệ học sinh có đủ điều kiện cho các bữa ăn trưa miễn phí tại một trường học để xác định mức thu nhập, chúng ta thấy rằng gần như số trường học với sinh viên giàu có hơn có lớp học được nối mạng gấp đôi số trường có sự tập trung cao sinh viên có thu nhập thấp.
Sự tập trung cao sinh viên ở đây chính là số lượng sinh viên của trường đó.
Phương án C. numbers - số lượng, là phương án chính xác nhất.
A. confidence (n) = sự tự tin
B. protections (n) = những sự bảo vệ, những biện pháp bảo vệ
D. support (n) = sự hỗ trợ
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247