His physical conditions were no impediment to his career as a violinist

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A. help

B. impotence

C. hindrance

D. impossibility

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Tạm dịch: Điu kiện thể chất của anh y không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

A. help (n): sự giúp đỡ

B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.

Ex: political impotence

C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.

Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.

D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.

Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát trin của loài người.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021 cực hay !!

Số câu hỏi: 1500

Copyright © 2021 HOCTAP247