Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Đề thi HK2 môn Toán lớp 10 năm 2018 - 2019 Trường THPT Lý Thánh Tông - Hà Nội

Đề thi HK2 môn Toán lớp 10 năm 2018 - 2019 Trường THPT Lý Thánh Tông - Hà Nội

Câu 5 : Tìm điều kiện của bất phương trình \(\frac{{2x - 3}}{{2x + 3}} > x + 1\). 

A. \(x \ne  - \frac{3}{2}\)

B. \(x \ne   \frac{3}{2}\)

C. \(x \ne  - \frac{2}{3}\)

D. \(x \ne   \frac{2}{3}\)

Câu 9 : Khẳng định nào dưới đây sai? (giả thiết các biểu thức có nghĩa).

A. \(\cot \left( { - a} \right) =  - \cot a\)

B. \(\cos \left( { - a} \right) = \cos a\)

C. \(\tan \left( { - a} \right) = \tan a\)

D. \(\sin \left( { - a} \right) =  - \sin a\)

Câu 10 : Khẳng định nào dưới đây sai?

A. \(\cos 2a = 2\cos a - 1\)

B. \(\cos 2\alpha  = 1 - 2{\sin ^2}\alpha \)

C. \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \sin b\cos a\)

D. \(\sin 2a = 2\sin a\cos a\)

Câu 11 : Đường thẳng \(2x - 3y + 2019 = 0\) có một vecto pháp tuyến là?

A. \(\overrightarrow n  = \left( {2;3} \right)\)

B. \(\overrightarrow n  = \left( { - 3;2} \right)\)

C. \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3} \right)\)

D. \(\overrightarrow n  = \left( {3;2} \right)\)

Câu 12 : Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\). Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. (C) có tâm I(1;- 2)

B. (C) có tâm I(- 1;2)

C. (C) có tâm I(1;- 2) và bán kính R = 2

D. (C) có bán kính R = 2

Câu 13 : Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {x - 2018}  > \sqrt {2018 - x} \) là

A. \(\left\{ {2018} \right\}\)

B. \(\left( {2018; + \infty } \right)\)

C. \(\emptyset \)

D. \(\left( { - \infty ;2018} \right)\)

Câu 14 : Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai?

A. \(\tan \alpha  < 0\)

B. \(\cot \alpha  > 0\)

C. \(\sin \alpha  > 0\)

D. \(\cos \alpha  > 0\)

Câu 15 : Nếu \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\) thì \(\sin 2x\) bằng ?

A. \( - \frac{3}{4}\)

B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

C. \(\frac{3}{8}\)

D. \(\frac{3}{4}\)

Câu 16 : Khoảng cách từ điểm A(2;3) đến đường thẳng \(\Delta : - 3x - 4y + 10 = 0\) là?

A. \( - \frac{8}{5}\)

B. \(  \frac{8}{5}\)

C. 0

D. \(  \frac{2}{5}\)

Câu 17 : Cho 2 điểm A(5;- 1), B(- 3;7). Phương trình đường tròn đường kính AB là

A. \({x^2} + {y^2} + 2x - 6y - 22 = 0\)

B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 6y - 22 = 0\)

C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 22 = 0\)

D. Đáp án khác.

Câu 19 : Kết quả đơn giản của biểu thức \({\left( {\frac{{\cos \alpha  + \cot \alpha }}{{\sin \alpha  + 1}}} \right)^2} + 1\) bằng

A. \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\)

B. \(1 + \tan \alpha \)

C. 2

D. \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\)

Câu 21 : Trên đường tròn bán kính R = 6, cung \(60^0\) có độ dài bằng bao nhiêu?

A. \(l = \frac{\pi }{2}\)

B. \(l = 4\pi \)

C. \(l = 2\pi \)

D. \(l = \pi \)

Câu 23 : Đường tròn có tâm I(1;1) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x =  - 5 + 4t\\
y = 3 - 3t
\end{array} \right.\) có phương trình:

A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 6 = 0\)

B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\)

C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\)

D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - 2 = 0\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247