The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to agreeing positive serious

Câu hỏi :

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

A. agreeing

B.positive

C.serious

D.discordant

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.

A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí

B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)

C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm

D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch

- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ

*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).

Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D

Copyright © 2021 HOCTAP247