Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở.

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là:

A. 6,48 gam.

B. 4,86 gam.

C. 2,68 gam.

D. 3,24 gam.

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

CTPT chung của hỗn hợp E: CnH2mO4; nE=12nNaOH

CnH2mO4+n¯+m¯4-2O2n¯CO2+m¯2H2O

Lập hệ phương trình về số mol O2 và khối lượng hỗn hợp E suy ra giá trị của m¯, n¯.

Từ đó suy ra được CTPT của X, Y, Z, T.

Dựa vào dữ kiện số mol của các ancol bằng nhau ⟹ giải ra được số mol của từng chất X, Y, Z, T.

Giải chi tiết:

X, Y là axit đồng đẳng kế tiếp

Z, T là este 2 chức đồng đẳng kế tiếp

Y và Z là đồng phân của nhau

⟹ CTPT chung của hỗn hợp E: CnHmO4; nE=12nNaOH=0,11mol

CnHmO4+n¯+m¯4-2O2n¯CO2+m¯2H2O

0,11.n¯+m¯4-2=0,370,11.12n¯+m¯+64=12,84n¯=3,9m¯=5,8

X (C3H4O4): CH2(COOH)2 (y mol)

Y (C4H6O4): C2H4(COOH)2 (z mol)

Z (C4H6O4): (HCOO)2C2H4 (x mol)

T (C5H8O4): H3C-OOC-COO-C2H5: (x mol)

nCH3OH = nC2H5OH = nC2H4(OH)2 = x (mol)

x=2,832+46+62=0,02y+z=0,11-0,02.2=0,07104y+118z=7,84y=0,03z=0,04

→ mC2H4(COONa)2 = 6,48 gam.

Copyright © 2021 HOCTAP247