Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20%.

Câu hỏi :

Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol?

A. (3,2a + 1,6b).

B. (1,2a + 3b).

C. (3a + 2b).

D. (4a + 3,2b).

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính toán theo các PTHH

P + 5HNO3 đ t° H3PO4 + 5NO2 + H2O

S + 6HNO3 đ t° H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Các phản ứng xảy ra khi trung hòa:

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

Cách 2: Sử dụng bảo toàn e

- Khi X + HNO3PaSb+HNO3H3PO4aH2SO4b+NO2+H2OHNO3du

Áp dụng bảo toàn e: nNO2 = 5nP + 6nS.

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 ⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pư.

- Khi trung hòa thì nOH- = nH+ ⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư.

Giải chi tiết:

Cách 1: Viết PTHH

P + 5HNO3 đ t° H3PO4 + 5NO2 + H2O

a →    5a               →    a                                 (mol)

S + 6HNO3 đ t° H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

b →    6b               →   b                                 (mol)

⟹ nHNO3 pứ = 5a + 6b (mol)

⟹ nHNO3 dư = 20%.nHNO3 pứ = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol)

⟹ Dung dịch Y gồm H3PO4 :amolH2SO4 : bmolHNO3 : a+1,2bmol

Các phản ứng xảy ra khi trung hòa:

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3a + 2b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol)

Cách 2: Sử dụng bảo toàn e

- Khi X + HNO3PaSb+HNO3H3PO4aH2SO4b+NO2+H2OHNO3du

Áp dụng bảo toàn e: 5nP + 6nS = nNO2 = 5a + 6b (mol)

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 pư = nNO2 = 5a + 6b (mol)

⟹ nHNO3 dư = 20%.(5a + 6b) = a + 1,2b (mol)

- Khi trung hòa thì nOH- = nH+

⟹ nNaOH = 3nH3PO4 + 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 3.a + 2.b + (a + 1,2b) = 4a + 3,2b (mol).

Copyright © 2021 HOCTAP247