A. 10,90 gam.
B. 4,10 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,80 gam.
A
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Đốt E:
Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME ⟹ CTPT.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B
Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng.
Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB.
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol.
Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn.
Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.
Giải chi tiết:
- Đốt E:
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol
⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME = = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol)
Giải hệ
Ta có:
nancol = nA = 0,1 mol
nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam
⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH.
Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là:
A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)
B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)
⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa.
⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247